2011年4月30日 星期六

越語笑話 - 第七十一回

Một cô gái gọi điện cho cậu con trai đang tán tỉnh mình và nói :
一個女孩打電話給正和自己調情的男孩說 :
Đến nhà tớ nhanh lên, không có ai ở nhà đâu!!! Nhanh nhé!!!
趕快我家, 沒有人在家!!!  快點喔!!!
Cậu bạn vội vàng phóng xe đến nhà cô bạn và đúng là......... KHÔNG CÓ AI Ở NHÀ THẬT!!!
男孩急忙飆車到女孩家果然.......... 真的沒有任何人在家!!!

2011年4月29日 星期五

越語笑話 - 第七十回

Một bà xinh đẹp đi nghỉ mát, vừa thay xong quần áo lúc sáng sớm, đã thấy người phục vụ đẩy cửa đưa bữa điểm tâm sáng vào phòng !
一個美麗的女人去度假, 大清早換好衣服, 就看到服務生推門早點進房間來!
Đáng lẽ anh nên gõ cửa ! Nếu như tôi chưa thay xong quần áo thì làm sao đây ?
應該敲門吧! 如果我還沒換好衣服那怎麼辦?
an tâm ! Tôi đã nhìn kỹchờ bà thay xong tôi mới vào đấy......
放心! 我已經看清楚等待妳換好我才進來的......

2011年4月28日 星期四

越語笑話 - 第六十九回

Cô gái nói với cha :
女孩父親說 :
Tuần sau con và anh ấy sẽ kết hôn , bố ạ
下週我跟他結婚, 爸爸呀
>> Thế thằng đónhà cửa đàng hòang không ?
>> 那這傢伙像樣房子嗎?
Không ạ. Anh ấy ở nhà trọ
沒有. 他住出租公寓
>> Nó có xe không ?
>> 他有嗎?
Cũng không có. Anh ấy đi xe đạp
沒有. 他騎腳踏車
>> Bố mẹ nó thế nào ?
>> 父母呢?
Anh ấy mồ côi
他是孤兒
>> ôi! ở đời phải biết tích phúc tích đức con ạ , nó đã khổ thế rồi thì con tha cho nó đi, đừng làm khổ người ta nữa.
>> 唉! 孩子呀活在世上要知道積福積德, 他已經這麼艱難了你就放過他吧, 別再折磨人家了.

2011年4月27日 星期三

越語笑話 - 第六十八回

1 sĩ quan về nhà thấy vợ ngoại tình với 1 sĩ quan khác, ông bình tĩnh nói:
軍官回家看到妻子一軍官偷情, 他平靜的說:
Ông ra ngoài, chúng ta sẽ giải quyết theo kiểu đàn ông
你到外面來, 我們男人的方式解決
Sau đó ông ta đề nghị bắn 2 phát đạn lên trời , rồi 2 người giả vờ chết, nếu bà vợ ôm người nào thì nười đó sẽ ở lại với bà ta.
然後他提議向天空射兩發子彈, 然後兩人假裝死, 如果妻子擁抱那一個就那一個留下來
Nghe tiếng súng nổ bà vợ mở cửa và kêu to:
聽到槍聲妻子開門大叫:
Anh ơi chui ra đi, cả 2 thằng ngốc đều chết hết rồi!
親愛的鑽出來吧, 這兩個白痴都死了

2011年4月26日 星期二

越語笑話 - 第六十七回

Em à, đã bao đêm anh nằm khóc một mình trong đau khổ vì đã không nói ra ba chữ ấy.
親愛的, 有多少個夜晚獨自躺在痛苦中哭泣因沒說出那三個字
Anh biết là anh đã sai khi không bày tỏ với em.
我知道是自己的錯沒向妳告白.
Và anh cũng biết là nếu anh không nói thì sau này sẽ càng hối hận.
我也知道如果我不說以後會更後悔.
hết tháng này là chúng ta đã không còn bên nhau nữa.
因為過完這個月我們不會在一起了.
Em lên xe hoa về nhà người, anh lang thang nơi đất khách.
妳上花轎回別人家, 我在異鄉流浪.
Anh rất buồn vì điều ấy.
為了這事我很難過.
Nên hôm nay, anh sẽ nói ra điều này, anh không cần em trả lời ngay đâu, chỉ cần em nghe anh nói thôi.
所以今天, 我會說出, 我不需要馬上回答的, 只需要妳我說.
Ba chữ đó là : Trả anh tiền!
那三個字是 : !

2011年4月25日 星期一

越語笑話 - 第六十六回

Một bác sĩ nhãn khoa sau khi thực hiện thành công một ca phẫu thuật mắt cho một hoạ sĩ nổi tiếng bị mù.
眼科醫生為一著名因失明的畫家成功執行一檯眼科手術
Để tỏ lòng biết ơn, ông hoạ sĩ nọ bèn hoạ chân dung của bác sĩ và lồng trong một con ngươi thật lớn.
為了心懷感謝, 那個畫家於是畫醫生肖像嵌入一個很大的瞳孔.
Mấy hôm sau, họa sĩ nọ mang tranh đến tặng bác sĩ.
幾天後, 那個畫家帶著畫像送給醫生.
Khi đó, ông bác sĩ nhãn khoa đang có bài thuyết trình trước những quan khách nổi tiếng.
與此同時, 眼科醫生正為重要嘉賓演講.
Nhận được tranh rồi, vị bác sĩ toát mồ hôi hột, nghĩ thầm : Cũng may mình học nhãn khoa, chứ nếu học phụ khoa thì hôm nay được một phen bẽ mặt.
收到畫像後, 醫生捏一把冷汗, 暗想 : 還好自己學的是眼科, 要是學婦科那今天就丟臉丟到家囉.

2011年4月24日 星期日

越語笑話 - 第六十五回

Một bà lão bán bút chì góc phố với giá 1 đồng/cây.
老婆婆街角鉛筆價格 1/.
Ngày nào cũng có một anh chàng ăn mặc bảnh bao vội vã chạy đến, ném 1 đồng cho bà lão mà không lấy cây bút chì nào.
每天都有一個穿著光鮮亮麗的年輕人匆忙跑來, 丟下一元給老婆婆而沒拿任何鉛筆.
Ngày nọ, anh ta đưa tiền xong lại vội vã chạy đi, bà lão liền gọi theo: Dừng lại chút đã, con trai ơi!
有一天, 他送錢後依然匆忙跑走, 老婆婆馬上跟著叫 : 暫留一下, 年輕人!
Cháu biết rồi! Anh kia ngoái lại nói : Cháu biết bà lấy làm lạ là tại sao ngày nào cháu cũng trả 1 đồng, nhưng không lấy bút chì chứ gì?
知道了! 那個年輕人回過頭說 : 我知道您覺得奇怪為什麼我每天都付出1元, 但沒拿鉛筆是吧?
Không, bà lão trả lời : Ta chỉ muốn bảo với conhôm nay giá bút chì đã lên 2 đồng một cây.
, 老婆婆回答 : 我只想告訴你今天鉛筆價格己經漲到2元1枝.

2011年4月23日 星期六

越語笑話 - 第六十四回

Vợ phát hiện ra chồng mèo mỡ ghen tuông, chồng thanh minh :
妻子發現丈夫外遇醋勁大發, 丈夫辯解 :
Em biết không, em cũng hơn nó hết, đây nhà to em ở với anh cả đời, nó chỉ với anh phòng khách sạn mấy chục mét vuông 1 đêm, trách nó làm gì
妳知道嗎, 妳什麼比她好, 大房子妳跟我住一輩子, 她跟我在旅館幾十米平方房間一晚, 幹嘛責怪她
Tiền lương anh đưa em hết, anh chỉ đưa nó vài vé thôi, trách nó làm gì
薪水我全部妳, 我只給她幾張而已, 幹嘛責怪
Em hàng trăm bộ quần áo, nó nghèo lắm quần áo không đủ mặc đâu, có vài mảnh che thân, trách nó làm gì
上百套服裝, 她很衣服不夠穿, 只有幾件蔽體, 幹嘛責怪她
Còn... còn về nhan sắc hả, nó phải kêu em bằng...cụ, trách nó làm gì
還有...還有姿色, 她要...老人家, 幹嘛責怪她

2011年4月22日 星期五

越語笑話 - 第六十三回

Có 3 anh lên thiên đàng.
有3個男子上天堂.
Ngọc Hòang hỏi người thứ 1 : Tại sao con chết?
玉帝問第一個 : 你為什麼死?
Con phát hiện vợ con đang ngoại tình với thằng kháclầu 10 khách sạn New World, tức quá nên con đã lên đó và ném cái tủ lạnh xuống đất, nhưng nặng quá nên con rớt theo --> chết
發現老婆別人在新世界飯店10偷情, 太生氣了我上那裡冰箱下地, 但太重了所以我一起掉下來 --> 死
Ngọc Hòang hỏi người thứ 2 : Tại sao con chết?
玉帝問第二個 : 你為什麼死?
Con chạy bộ ngang khách sạn New Wolrd, tự nhiên có cái tủ lạnh rớt ngay đầu con --> chết
跑步經過新世界飯店, 突然有個冰箱砸中 --> 死
Ngọc Hòang hỏi người thứ 3 : Vậy còn con ?
玉帝問第三個 : 那你呢?
Dạ, thấy thằng chồng chạy lên, nên con núp trong cái tủ lạnh đó!
喏, 看到那個丈夫跑上來, 所以我冰箱裡!

2011年4月21日 星期四

越語笑話 - 第六十二回

Một giảng viên y khoa lên lớp dạy giờ Quan sát.
醫科講師授課講述觀察.
Ông ta lấy ra một cái lọ chứa chất lỏng màu vàng và nói :
他老兄拿出個瓶子裝有黃色液體說 :
Cái này là nước tiểu. Để trở thành bác sĩ, các bạn phải có cảm quan về màu sắc, mùi vị, phải nhìn và nếm.
這個是尿液, 要成為醫師, 各位要必須有種感覺關於顏色, 味道, 要看和品嚐.
Nói xong, ông thầy nhúng ngón tay vào lọ và đưa vào miệng.
說完, 老師把手指插入瓶子及放入.
Cả lớp nhìn thầy đầy kinh ngạc.
全班看老師充滿驚訝.
Phần vì sợ thầy và phần vì muốn chứng tỏ là mình cũng sẵn sàng cho khoa học, họ lần lượt bắt chước làm như thầy.
部份擔心及部份想証明自己也願意科學, 他們先後模仿老師
Khi sinh viên cuối cùng làm xong, giảng viên lắc đầu ngao ngán :
最後一個學生完成後, 講師搖搖頭感嘆 :
Nếu các trò quan sát tinh ý, sẽ thấy tôi nhúng ngón tay trỏ vào lọ nhưng đưa ngón tay giữa vào miệng.
如果各位觀察細心, 會看到老師我插食指入瓶但放中指到嘴裡.

2011年4月20日 星期三

越語笑話 - 第六十一回

một con voi đang tắm dưới sông, một con kiến đứng trên bờ nói: Thằng kia! có giỏi bước lên đây.
一隻大象正在河裡洗澡, 一隻螞蟻站在岸邊說 : 那個傢伙! 有種站上這裡.
Con voi vừa bước lên nói : Mày định làm gi?
大象踏上說 : 你打算幹嗎?
Kiến nói : Thôi mày xuống tắm tiếp đi.
螞蟻說 : 算了你下去繼續洗澡去.
Voi bực mình nói : Tao tưởng mày định làm gi?
大象生氣說 : 我以為你想幹嗎?
KIến nói : Thật ra tao bị mất cái quần tắm, Tao chỉ muốn xem là mày có lấy nó không?
螞蟻說 : 其實搞丟泳褲, 我只想看看是不是你拿?

2011年4月19日 星期二

越語笑話 - 第六十回

Con gái 8 tuổi như Thể dục dụng cụ, không thằng con trai nào thèm để ý.
女孩8體育器材, 沒那個男孩關注.
Con gái 18 tuổi như Bóng đá, 22 thằng tranh một quả.
女孩18歲像足球, 22個1.
Con gái 28 tuổi như Bóng rổ, tỉ lệ tranh giảm còn 10 thằng một quả.
女孩28歲像籃球, 比例下降剩10個1顆.
Con gái 38 tuổi như Bóng bàn, bạn luôn cố hất sang bên đối phương.
女孩38歲像乒乓球, 您不斷努力扔到對方那邊.
Con gái 48 tuổi như Bóng chày, bạn cố đánh đi thật xa.
女孩48歲像棒球, 您努力打到遠遠的.
Quá 48, rất đơn giản, đó là bi-a, mục tiêu duy nhất là cho xuống lỗ.
超過48, 很簡單, 那是撞球, 唯一目標就是入袋.
Hãy gửi đến tất cả mọi người trong list của bạn, đặc biệt là các bạn nữ để giúp các bạn ấy chọn chồng đúng lúc đắt khách!
請寄給您名單中所有人, 尤其是女性朋友輔助她們在適當時刻選擇丈夫門庭若市.

2011年4月18日 星期一

越語笑話 - 第五十九回

nói: Anh không bao giờ thấy được nước mắt của tôi, vì tôi sống trong nước ...
說 : 你不可能看到我的眼淚, 因我在水中...
Nước nói: Tôi cảm nhận được nước mắt em, vì em luôn sống trong tim tôi ...
說 : 我感覺到妳的眼淚, 因妳活在我心中...
Cá nói: Em yêu anh! Em luôn mở to mắt mình để cho anh có thể chảy vào trong em, để em luôn nhìn thấy anh!
魚說 : 我你! 我常張大自己眼睛讓你可以流入我裡面, 讓我常看到你!
Nước nói: Anh yêu em! Anh luôn ở bên em, để anh có thể quấn quýt lấy em, để anh có thể ôm trọn em trong lòng mình....
水說 : 我愛妳! 我永遠在妳身邊, 讓我可以與妳糾結, 讓我可以完全擁抱妳入心中
Nồi nói: Sắp sôi rồi! Còn ở đấytâm sự!!!
鍋子說 : 快沸騰了! 還在那兒談心!!!

2011年4月17日 星期日

越語笑話 - 第五十八回

Có 3 thằng ăn trộm trái cây của vua bị bắt.
有三個偷竊國王水果被捕.
Vua phán tội : thằng nào nuốt được trái mình ăn trộm mà không cười thì được tha.
國王判罪 : 那個可以吞下自己偷的那顆而沒可獲赦.
Thằng đầu nuốt hoài không được trái quýt -> chém.
第一個一直吞不下橘子 -> .
Thằng thứ 2 nuốt trái nho xong cười -> chém.
第二個吞下葡萄後笑 -> 斬.
Hai thằng gặp nhau trên thiên đàng
兩個在天堂相遇
Thằng thứ nhất chữi thằng thứ 2 : có mỗi trái nho nuốt không xong
第一個第二個 : 有那個葡萄吞不下
Thằng thứ 2 : tao nuốt xong rồi đó chứ, tại tao quay qua thấy thằng kia đang cầm trái xầu riêng.
第二個 : 我吞下了, 我轉過來看到那一個正拿著榴槤.

2011年4月16日 星期六

越語笑話 - 第五十七回

Người đàn ông đứng giữa quảng trườnggào lên :
一男子廣場中間大聲喊叫 :
Tổng thốngthằng ngu
總統白痴
sau đó dĩ nhiên anh ta bị bắt
之後當然被逮捕
mọi người nghĩ rằng anh ta sẽ bị xử 2 năm tù vì tội :
所有人以為他會被處以兩年牢因罪名 :
sỉ nhục quốc thể
侮辱國格

cuối cùng anh ta bị xử tử hình vì tội :
最後他被處以極刑因罪名 :
Tiết lộ bí mật quốc gia
洩露國家機密

2011年4月15日 星期五

越語笑話 - 第五十六回

Một ông 70 tuổi lấy cô vợ 25 tuổi và đi hưởng tuần trăng mật.
一 70老翁帶著 25歲的妻子渡蜜月.
Đến ngày thứ tư, cô vợ trẻ trông rất phờ phạc vì chồng không cho rời nửa bước.
到了第四天, 年輕妻子看起來無精打采因為老公不讓她離開半步.
Thừa lúc chồng vào nhà tắm, cô vợ lẻn xuống quầy cà phê của khách sạn để thư giãn.
老公進浴室, 妻子偷偷下去飯店咖啡廳來放鬆.
Chủ khách sạn hỏi :
飯店老闆問 :
Sao? Cô thấy hạnh phúc chứ?
怎麼樣? 妳很幸福吧?
Tôi mệt muốn chết đây! Ông ấy đã lừa tôi...
要死了! 那老頭欺騙我...
- ???
Ông ấy nói là đã dành dụm cả mấy chục năm nay, không dám xài phung phí.
那老頭說已經儲蓄幾十年, 不敢大肆揮霍.
Tôi cứ tưởng là ông ấy nói về chuyện tiền.
一直以為他說的是.

2011年4月14日 星期四

越語笑話 - 第五十五回

Thầy : Từ dãy số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, các em hãy thêm danh từ ghép lại thành một câu có nghĩa.
老師 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 排列, 各位加上名詞成為有意義句子.
Trò : 7 ngày, 6 đêm, 5 sao, tầng 4, phòng 3, 2 người, 1 giường, 0 quần áo.
學生 : 7天, 6夜, 5星, 4樓, 3房, 2人, 1床, 0衣服.

PS: 0 = không = 沒

2011年4月12日 星期二

越語笑話 - 第五十四回

Một ông nhà giàu và một ni cô đi đánh gôn.
富翁跟一尼姑打高爾夫球
Cú đánh đầu tiên hụt, ông nhà giàu kêu lên : Trời ơi, hụt!!!
第一揮桿落空, 富翁大喊 : 天呀, 落空!!!
Ni cô liền nói : Thí chủ đừng kêu trời như vậy, sẽ bị thiên lôi đánh đấy a.
尼姑隨即說 : 施主如此叫天, 會被天雷打的.
Đến phát thứ hai hụt, ông lại kêu lên : Trời ơi, hụt!!!
第二桿落空, 他還是大喊 : 天呀, 落空!!! 
Ni cô bèn can : Thí chủ đừng kêu nữa, kêu lần nữa sẽ bị sét đánh đấy a.
尼姑於是勸阻 : 施主再叫了, 一次會被雷劈的
Phát thứ ba hụt, ông kêu lên : Trời ơi, hụt!!!
揮第三桿落空, 他大喊 : 天呀, 落空!!!
Đột nhiên tiếng nổ rất to, mọi người quay lại thì thấy ni cô bị sét đánh đen thui.
忽然很大的爆響, 所有人轉過來看到尼故被雷打到焦黑.
Bỗng từ trên trời có tiếng nói rất to vọng xuống : TRỜI ƠI, HỤT!!!
突然從天上很大聲傳下來 : 天呀, 落空!!!


PS : Trời ơi 另一說法為 : 哎呀

2011年4月11日 星期一

越語笑話 - 第五十三回

Trên 1 chuyến xe buýt, ông Cha nhà thờ ngồi gần 1 cô gái rất bốc lửa.
1巴士上, 神父坐靠近一位很惹火的女孩.
Ông kiềm lòng không được, mới lấy tay đặt lên đùi cô gái.
內心無法掙扎, 才把手放在女孩大腿上.
Cô gái : Thưa cha, cha có nhớ trong Kinh Thánh trang thứ 98, dòng thứ 13 từ dưới lên, viết gì không ạ?
女孩 : 稟告神父, 神父是否記得聖經中第98, 從下面數上來到13行, 些什麼呀?
Cha nhà thờ ríu rít xin lỗi còn miệng thì lẩm bẩm đọc kinh.
神父連聲對不起而嘴巴自言自語祈禱
Vế tới nhà thờ, ông băn khoăn mới lấy cuốn kinh thánh ra Vạch ra trang 98... Dòng thứ 13 từ dưới lên viết rằng :
回到教堂, 他焦慮不安才拿聖經揭開第98章... 從下面數上來到13行寫著 :
CỐ LÊN CON! CÒN 1 CHÚT XÍU NỮA THÔI LÀ CON TỚI ĐƯỢC CÁNH CỔNG CỦA THIÊN ĐƯỜNG
加油! 還差一點點而已你就會到達天堂的門

2011年4月10日 星期日

越語笑話 - 第五十二回

Một cô gái ngồi sau xe ôm vừa đi đường vừa ngắm cảnh rồi nói với lái xe : Mới có 15 năm Sài Gòn thay đổi nhiều quá.
一女孩坐在出租摩托車後面邊走欣賞街景後跟司機說 : 15年西頁改變了那麼多.
Anh xe ôm tưởng vớ được Việt kiều liền hỏi : Ủa, cô ở Mỹ hay là đâu mới về vậy?
摩托車司機大哥以為撈到越僑隨即問 : 喲, 妳在美國還是從那兒剛回來?
Dạ không anh, em mới ra tù được mấy hôm.
不, 我才剛出獄幾天.
Hồi đó em đi cướp xe ôm
當初搶劫出租摩托車

PS: xe ôm 一種在越南特有的出租交通工具, 用摩托車載客人到達目的地, 相討價格後才出發.

2011年4月8日 星期五

越語笑話 - 第五十一回

Ngày xưa ở một thôn nọ cấm nấu rượu để tiết kiệm lương thực.
從前有一個村莊節省糧食禁止製酒
Một hôm trưởng thôn bất ngờ kiểm tra nhà của một cô gái thì phát hiện ra dụng cụ nấu rượu
有一天村長突擊檢查發現一女孩擁有製酒器皿
Trưởng thôn liền phạt cô gái vì : Cô không nấu rượu nhưng có dụng cụ nấu rượu và chắc chắn sẽ nấu rượu nên tôi phạt cô
村長隨即女孩因 : 妳不製酒擁有製酒器具那必定會製酒所以我對妳開罰
Cô gái liền la lên : Hiếp Dâm...Hiếp Dâm ...
女孩馬上大叫 : 強姦...強姦...
Trưởng thôn liền kinh ngạc và hỏi : tại sao cô la như vậy ? cô muốn vu oan cho tôi hả ?
村長驚愕問 : 為何妳這樣喊? 妳想栽贓給我呀?
Cô gái trả lời : ông chưa hiếp dâm nhưng dụng cụ để hiếp dâm và chắc chắn ông sẽ hiếp dâm !
女孩回答 : 你還沒強姦但擁有強姦用具那必定你強姦!

2011年4月7日 星期四

越語笑話 - 第五十回

Một ca sĩ, một bác sĩ và một nhà vật lý chuẩn bị lên ghế điện để tử hình.
歌手, 一醫生及一物理學家準備電椅執行死刑.
Các nhân viên hỏi ca sĩ : anh muốn nói gì trước khi chết không?
人員問歌手 : 在死之前想要說些什麼嗎?
Ca sĩ không nói gì, sau đó nguời ta đóng điện nhưng không có điện, thế là ca si được tha.
歌手沒說什麼, 之後人家按電鈕沒有電, 這麼一來歌手被釋放.
Đến lượt bác sĩ, người ta cũng hỏi vậy, bác sĩ không nói gì, người ta đóng điện nhưng cũng không có, vì vậy bác sĩ được tha.
輪到醫生, 人家也同樣問, 醫也沒說什麼, 人家按電鈕但同樣沒有電, 因此醫生被釋放.
Đến lượt nhà vật lý, người ta hỏi, ông liền nói : mấy người ngu lắm, phải nối dây xanh vào cầu dao thì mới có điện chứ...
輸到物理學家, 人家問, 他馬上說 : 你們幾個好笨, 綠線要接到電閘才有電吧...

2011年4月5日 星期二

越語笑話 - 第四十九回

Chồng nhậu về đứng trước cửa nhà say đến nỗi không nhớ tên vợ, cứ gọi : Ấy ơi, ấy ơi!
丈夫喝酒回來站在家門口醉到不記得老婆名字地步, 還是叫 : 那個, 那個!
Vợ trong nhà nghe giọng say rượu, lại không gọi rõ tên nên không thèm mở cửa.
老婆在屋裡聲到酒醉語氣, 還叫不清楚名字所以不想開門.
Bí quá, chàng ta rút “alô” gọi cho bố vợ : Alô, bố đấy à? Bố cho con hỏi vợ con nó tên gì ấy nhỉ?
悲嘆, 他撥電話岳父 : 哈囉, 爸嗎? 爸給我問一下我老婆她叫什麼名字呀?
mày làm gìquên cả tên vợ mày thế hả?
你幹嗎連你老婆名字也忘光?
Con đi uống rượu về say quá nên quên mất. Bây giờ vợ con nó không mở cửa cho vào nhà.
我去喝酒回來太醉所以忘掉, 現在我老婆她不開門給我進屋.
Thế à? Đến tên mẹ vợ mày tao còn chẳng nhớ nữa là tên vợ mày.
那樣呀? 你岳母的名字我都不記得還記得你老婆名字.
Đang đứng ngoài đường à? tao cũng thế thôi! Đi uống tiếp không?
街上嗎? 我也一樣! 去繼續喝嗎?

2011年4月4日 星期一

越語笑話 - 第四十八回

Có một bợm nhậu đi khám bác sĩ, bác sĩ khuyên anh ta không nên uống rượu quá nhiều.
有一酒鬼看病, 醫生不該太多酒.
Bác sĩ đem ra một xô nướcmột xô rượumột con bò.
醫生拿出一桶水一桶酒一隻牛.
Con bò liền đi đến xô nước uống nước.
馬上走到水桶喝水.
Bác sĩ nói : anh thấy chưa, con bò cũng biết là rượu có hại cho sức khỏe.
醫生說 : 你看到沒, 牛也知道有害健康.
Bợm nhậu hỏi lại bác sĩ : thế giữa 2 xô rượu và xô nước bác sĩ sẽ chọn uống xô nào?
酒鬼反問醫生 : 那在兩桶酒和桶水醫生會選那桶?
Bác sĩ trả lời : Đương nhiên là xô nước rồi.
醫生回答 : 當然是桶水了.
Bợm nhậu liền nói : đúng là ngu như bò...
酒鬼馬上說 : 真是笨如牛...


PS:越南人少說笨得像豬, 大部份都會說笨得像牛.

2011年4月3日 星期日

越語笑話 - 第四十七回

Trong quán nhậu, hai khách gọi anh bồi bàn:
酒館裡, 兩客人呼叫跑堂 :
Anh ơi! Cho thêm hai đĩa thịt dê nhé!
兄台! 外加羊肉吧!
Cùng lúc đó, một ông khách mới vào quán kêu:
同時間, 一客人剛進酒館叫 :
Cho tôi hai đĩa thịt chó nhé!
給我兩盤狗肉吧!
Anh bồi hướng vào bếp kêu:
跑堂對著廚房叫 :
Hai dê ăn thêm, hai chó mới vào
兩羊加吃, 兩狗剛進

2011年4月2日 星期六

越語笑話 - 第四十六回

Trên xe buýt đông người
人多的巴士上面
cô sinh viên phải giữ khư khư quả chuốitúi quần sau
女大學生緊緊握住口袋一根香蕉
sợ mọi người chen lấn sẽ làm bẹp mất bữa sáng của mình
怕人們擠壓壓扁自己早餐
Sắp tới bến thứ ba, anh chàng đứng sau hỏi cô : Xin lỗi, em xuống bến nào?
快到第三站, 站在後面小伙子問她 : 對不起, 妳在那一站
Cô gái không muốn làm quen, đáp : Còn lâu!
女孩不想被搭訕, 答 : 還很久!
Xin lỗi, nếu vậy em cho tôi xin...
對不起, 如果這樣那我請求
Anh ta chạm vào tay cô bên cầm quả chuối
碰觸女孩拿著香蕉的手
Ô hay, quả chuối này là bữa sáng của tôi đó, cho anh làm sao được.
嘿, 這根香蕉是我的早餐, 怎麼可以給你
Vâng, bữa sáng của cô vẫn còn trong túi, nhưng đang cầm "bữa tối" của bà xã tôi!
, 妳的早餐還在口袋裡, 正握著老婆的"晚餐"!

2011年4月1日 星期五

越語笑話 - 第四十五回

hai con rùa đi vào trong hang
兩隻烏龜走入洞穴
một lúc sau chỉ có một con rùa đực đi ra ngoài
一會兒只有一隻烏龜走出來
thấy thế một con đang bơi dưới nước liền hỏi :
看到這樣一隻在水裡馬上問 :
Anh rùa ơi! Chị rùa đi đâu mà không ra cùng anh
烏龜哥哥! 烏龜姐姐去那兒了而沒跟你一起出來
Rùa đực trả lời :
公烏龜回答 :
Đang bị lật ngửa trong hang làm sao mà ra cùng với tôi được
在洞裡翻過來如何跟我一起出來