2011年1月31日 星期一

越語笑話 - 第廿七回

Trong giờ toán
上術數課時

Cô giáo vẽ hai nửa hình tròn lên bảng
女老師畫兩個半圓形在黑板上

Bỗng một cậu học sinh kêu to : Ô cái mông
忽然一位學生大喊 : 噢屁股也

Cô giáo rất giận và mời thầy hiệu trưởng đến để kỷ luật học sinh này
女老師很生氣的請男校長來懲罰那名學生

vì tội nói bậy trong lớp
罪名是在課堂上亂說話

Thầy vừa bước vào nhìn ngay lên bảng và nói với cậu bé
校長剛踏入教室正對著黑板上看且對著那位學生說

Em sẽ bị kỷ luật nặng đấy
你會得到很重的懲罰

Tại sao em lại dám vẽ cái mông lên bảng như thế này
為什麼你敢這樣畫屁股在黑板上

2011年1月30日 星期日

越語笑話 - 第廿六回

Hai con rắn độc đang bò
兩條毒蛇正在爬行

Một con quay lại hỏi con kia : Tụi mình là rắn độc phải không
一條轉過來問另一條 : 咱們是毒蛇對吧

Đúng vậy, rất độc
正確, 很毒

Con thứ nhất lại hỏi : Tụi mình có đúng là rắn độc thiệt không
第一條又再問 : 咱家真的是毒蛇對吧

Thật vậy, chúng ta là rắn độc
真的, 咱們是毒蛇

Chúng ta là loài rắn cực độc trên thế gian này
咱們真的是世間上最毒的那類毒蛇

À mà sao mày hỏi hoài vậy
喔那為什麼你一直要問呀

Tao mới cắn phải lưỡi tao mày ạ
我剛咬到自己的舌頭說

2011年1月29日 星期六

越語笑話 - 第廿五回

Alô, ai đấy ...
哈囉, 誰呀...

A lô, đây là nhà tôi mà, ai đang cầm máy đó?
哈囉, 這裡是我家也, 誰在接電話?

Dạ, tôi là giúp việc
是, 我是幫傭

Ủa, nhà tôi có giúp việc đâu?
嘿, 我家那來的幫傭?

Dạ, bà chủ vừa thuê tôi sáng nay
是, 女主人今天早上僱我的

Thế bà chủ đâu?
那女主人呢?

Dạ, bà chủ ngủ với ông chủ trên gác
是, 女主人跟男主人在閣樓睡覺

Láo, tao là ông chủ
胡說, 我是男主人

Dạ, thế bà chủ ngủ bà bảo kia là ông chủ ạ
是, 那女主人睡的她說那是男主人

Này, muốn có tiền không?
喂, 想要錢嗎?

Dạ...
是...

Lấy khẩu súng trong ngăn kéo, bắn bỏ hai đứa đó đi Pằng!
在抽屜裡拿那把槍, 朝那兩個開槍去!

A lô, xong chưa
哈囉, 好了沒

Dạ, xong rồi ạ
是, 好了

Bây giờ, gói xác, ném xuống hồ nước cạnh nhà
現在, 屍體包裹好, 掉入房子旁邊的水塘

Dạ, cạnh nhà...? Làm gì có hồ nước nào....?
是, 房子旁邊...? 那來的水塘呀?

Nhìn kỹ lại xem nào!
再看清楚一點!

Dạ, không có hồ nào ạ
是, 沒有水塘呀

Thôi chết, nhầm máy
慘了, 打錯電話

2011年1月28日 星期五

越語笑話 - 第廿四回

Thầy hỏi : Ai tự nhận thấy mình là kẻ ngu ngốc thì đứng lên
老師問 : 誰自認自己是笨蛋就站起來

Cả lớp ngồi im
全班安靜的坐著

Sau vài phút Bi đứng lên.
幾分鐘後 BI 站起來

Thầy giáo : Bi, em tự cho mình là kẻ ngu ngốc
老師 : BI, 你認為自己是笨蛋

Bi : Không ạ, nhưng để thầy đứng một mình như vậy thì em ngại quá...
BI : 不是, 讓老師一個人站我會不好意思呢...

Thầy giáo : thằng này giỏi
老師 : 這個聰明

2011年1月27日 星期四

越語笑話 - 第廿三回

Ba nhà thầu tham gia đấu thầu một công trình giao thông quan trọng
三個投標者參加一項重要的交通工程競標

Người thứ nhất đến từ Thái Lan, sau khi đo đạc, tính toán cẩn thận nói :
第一位來自泰國, 經過丈量之後, 謹慎的計算後說 :

Tôi cần 9 triệu đôla : 4triệu mua vật liệu, 4triệu trả công thợ, 1triệu cho tôi
我需要九百萬美金 : 四百萬買物料, 四百萬付工資, 一百萬給我的

Người từ Trung Quốc sau khi đo đạc cũng nói luôn :
從中國來的經過丈量也說 :

6.5triệu đôla, 6triệu cho vật liệu và nhân công, 0.5triệu cho tôi
六百五十萬美金, 六百萬物料及工資, 五十萬給我

Người Việt Nam chỉ ngồi rung đùi :
越南人坐著只抖動著腿說 :
 
26.5triệu đôla
兩千六百五十萬

Người giao thầu kêu lên : Sao đắt thế! Thậm chí anh chưa đo đạc gì cả
決標者大喊 : 為什麼這麼貴! 甚至你什麼都沒曾丈量

Tôi 10triệu, anh 10triệu, còn 6.5 triệu mướn thằng Trung Quốc làm trọn gói...Vậy ai trúng thầu?
我一千萬, 你一千萬, 剩下六百五十萬請中國人當下包...那這樣誰得標?

2011年1月26日 星期三

越語笑話 - 第廿二回

Gần đây, trên các báo thế giới
最近, 在世界各國報紙

các nhà khoa học gia người Nhật có đăng tin: họ đã đào sâu 100 mét xuống lòng đất và phát hiện sợi cáp đồng 1,000 năm tuổi, chứng tỏ 1,000 năm trước người Nhật đã xài điện thoại để bàn......!
日本科學家們發佈新聞 : 他們向地函挖深100公尺並發現一條有1,000年之久的銅質電纜, 證明日本人在1,000年前就已經使用有線電話......!

Vài ngày sau, người Mỹ lại đăng : họ đã đào sâu 200 mét xuống lòng đất và phát hiện sợi cáp quang 2,000 năm tuổi, chứng tỏ 2,000 năm trước người Mỹ đã xài ADSL......!
幾天後, 美國人竟然發佈 : 他們向地函挖深200公尺並發現一條有2,000年之久的光纖電纜, 證明美國人在2,000年前就已經使用ADSL......!

Chỉ sau đó 1 ngày, người Việt Nam đăng tin "họ đã đào sâu 500 mét xuống lòng đất và chẳng phát hiện ra gì cả, chứng tỏ 5,000 năm trước Việt Nam xài wireless !
只隔了一天, 越南人發佈新聞 : 他們向地函挖深500公尺並沒有發現任何東西, 證明越南人在5,000年前就已經使用無線網路......!

PS: 地函:位於地殼之下,地核之上,和地殼以莫氏不連續面為界,地函與地核間則為古氏不連續面。厚度約有2,900公里。

2011年1月25日 星期二

越語笑話 - 第廿一回

Sau một thời gian dài nghiên cưu
經過很長的一段時間研究

các nhà khoa học Mỹ đã phát minh thành công một chiếc máy bắt trộm
美國的科學家們發明了一個逮捕盜賊機器

Để kiếm chứng khả năng bắt trộm của máy
為了見證逮捕盜賊機器的功力

các nhà khoa học đã lần lượt đem qua từng nước để thử nghiệm
科學家們陸續拿去各國實驗

Đâu tiên họ thử nghiệm ở Mỹ, trong vòng 30 phút, máy bắt được 500 tên trộm
首先在美國實驗, 在卅分中內, 逮獲了500名盜賊

Tiếp theo họ đem qua Trung Quốc, trong vòng 10 phút máy bắt được 6,000 tên trộm
接著到中國實驗, 在十分中內, 逮獲了6,000名盜賊

Cuối cùng là đến Việt Nam, các nhà khoa học chờ mãi ko thấy tín hiệu 5, 10, 30 phút, họ đi ra kiểm tra thì...cái máy bị trộm
最後到越南實驗, 5, 10, 30 分鐘過去, 科學家們一直等不到訊號, 他們到外頭檢查結果發現...機器被偷了

2011年1月24日 星期一

越語笑話 - 第廿回

Cậu bé chạy vào bếp : Mẹ ơi, mẹ ơi! Ông đang treo cổ trong phòng khách!
小孩跑到廚房 : 媽咪, 媽咪! 老爺爺在客房上吊!

Mẹ cậu ta chạy vào phòng khách và không thấy có ai ở đó.
小孩的母親跑到客房但沒看到有人那.

Giận dữ, bà quay lại.
憤怒, 轉過頭來

Nghe này, con không được nói dối như thế lần nào nữa đâu nhé, con có hiểu không?
聽著, 你不可以再這樣說謊喔, 你知不知道?

Con xin lỗi, Con chỉ đùa thôi, Ông treo cổ ở trong tầng hầm.
對不起, 我只是開玩笑而已, 老爺爺是在地下室上吊.

2011年1月23日 星期日

越語笑話 - 第十九回

Một chàng trai trên đường về nhà đi ngang qua một nghĩa địa.
一個年輕人回家路上經過一個墓園

Bỗng anh ta nghe tiếng gõ lốc cốc từ trong nghĩa địa vang ra.
忽然年輕人聽到咯咯的聲音從墓園中傳出來

Anh ta hoảng hốt, tưởng là có ma, nhìn vào nghĩa địa anh ta mới thấy một ông già đang đục khoét cái gì đó trên một bia mộ.
年輕人很驚慌, 以為有鬼, 往墓園中望過去看到一老者在墓碑上刻著什麼東西

Anh bảo: Lạy chúa, ông làm tôi tưởng là ma chứ!
年輕說 : 感謝主, 您讓我以為是鬼!

Ông đang làm gì ở đây vậy?
您正在這裡做什麼

Ông già trả lời: Khỉ thật, đứa nào khắc sai tên tao...
老者回答 : 真奇怪, 不知道誰把我名字刻錯了...

2011年1月22日 星期六

越語笑話 - 第十八回

Khách hàng hỏi nhân viên phục vụ quán cafe : Quán mình có wi-fi không Em ?
客人問咖啡廳服務生 : 咱店裡有無線網路嗎?

Dạ,  Anh vui lòng xem thực đơn giúp Em...
是, 請您幫我看一下目錄...

2011年1月21日 星期五

越語笑話 - 第十七回

Sếp trách thư ký : Bức thư anh đọc rõ ràng thế mà em đánh sai đến hàng trăm lỗi chính tả.
主管責怪秘書 : 這封信我唸得很清楚那為什麼妳打出上百個錯誤.

Thư ký : Vâng, sếp đọc thì rất rõ, nhưng mà...nhột quá em không thể tập trung được.
秘書 : 是, 你唸是很清楚, 但是...好癢沒辦法集中精神.

Sếp : Sao mà nhột?
主管 : 為什麼癢啊?

Thư ký : Dạ, hình như sáng nay sếp...quên cạo râu...
秘書 : 是, 今天早上你好像...忘記刮鬍子...

2011年1月20日 星期四

越語笑話 - 第十六回

Một con mèo nằm rình chuột
一隻貓趟著窺探老鼠

Lũ chuột biết tỏng mèo đang rình nên cứ nằm im không chịu ra khỏi hang
老鼠們知道正在窺探所以也安靜趟著不動不肯出洞

Mèo rướn cổ lên trời rồi sủa [Gâu...gâu...] mấy tiếng
貓伸長脖子向天吠叫 [汪...汪...] 幾聲

Lũ chuột thấy vậy nghĩ mèo đã bị chó đuổi đi nên kéo ra kiếm ăn
老鼠們看到這樣以為狗趕走所以出洞覓食

Mèo lập tức vồ lấy và chén no nê
貓馬上捕捉飽食一餐

Vừa ăn, mèo vừa gật gù tâm đắc: [Đúng là biết ngoại ngữ có hơn]
邊吃, 貓邊搖頭晃腦很得意: [真的懂外語多好]

2011年1月19日 星期三

越語笑話 - 第十五回

Khi bạn đi với một cô gái, đó là bán lẻ.
當你只陪伴一個女孩, 那是零售.

Khi bạn đi với nhiều cô gái, đó là bán sỉ.
當同時你陪伴很多女孩, 那是批發.

Khi cô gái chỉ đi với mình bạn, đó là độc quyền kinh doanh.
當女孩只陪伴你, 那是獨家經營.

Khi cô gái đi với nhiều người, đó là thị trường tự do.
當女孩同陪伴很多人, 那是自由市場.

Khi có người khác cũng đến tán cô gái, đó là cạnh tranh lành mạnh.
當有別人也來把女孩, 那是良性競爭.

Khi bạn thuê xã hội đen thanh toán anh ta, đó là cạnh tranh không lành mạnh.
當你委請黑社會清算那個人, 那是惡劣競爭.

Khi bạn làm cho cô gái sung sướng, đó là làm hài lòng người tiêu dùng.
當你讓女孩喜悅, 那是取悅消費者.

Khi bạn hết xí quách, đó là phá sản.
當你沒搞頭, 那是破產.

2011年1月18日 星期二

越語笑話 - 第十四回

Trong một cuộc tranh luận về cây cối
在一場關於植物的辯論會上

Người Hà Lan : Nước tao trồng được loài hoa đẹp nhất thế giới, đó là hoa Tulip
荷蘭人 : 我國可以種出世界上最美麗的花, 那就是鬱金香

Người Bun-ga-ri: Hoa đấy xấu bỏ xừ, chỉ đáng ngồi lên
保加利亞人 : 那種花醜醜不拉嘰, 只適合坐在上面

Người Việt Nam : Đúng, đúng
越南人 : 對, 對...

Người Bun-ga-ri: Nước tao mới là trồng được loài hoa đẹp nhất, đó là hoa Hồng
保加利亞人 : 我國才是可以種出世界上最美麗的花, 那就是玫瑰花

Người Hà Lan: Hoa đấy xấu bỏ xừ, chỉ đáng ngồi lên
荷蘭人 : 那種花醜醜不拉嘰, 只適合坐在上面

Người Việt Nam : Đúng, đúng 
越南人 : 對, 對...

Người Hà Lan và Bun-ga-ri : Thế nước của mày trồng được cái cây gì mà nãy giờ cứ kêu đúng thế hả
荷蘭人及保加利亞人 : 從剛才到現一直喊對, 對..., 那你的國家可以種出什麼植物呀

Người Việt Nam : Nước tao trồng được cây xương rồng, Bọn mày dám ngồi lên không
越南人 : 我國可以種出仙人掌, 那你們敢坐上去嗎

2011年1月17日 星期一

越語笑話 - 第十三回

Trên cầu
在橋上

một thanh niên đứng buồn bã nhìn xuống sông
一個青年無精打采的往海裡看

tay chàng cầm tấm ảnh một cô gái
他手上拿著一張女孩的照片

thỉnh thoảng anh chàng thất tình lại nhìn ảnh thở dài
他偶而落寞的看著照片並長嘆

Cạnh đó
附近

một phóng viên đang đi đi lại lại có vẻ rất sốt ruột
一個記者正走來走去好像很著急

Cuối cùng
最後

sau hai tiếng đồng hồ
兩個小時後

phóng viên đến bên người thanh niên nói
記者來到青年旁邊說

Này chú em
喂老弟

nếu chú không nhảy ngay thì sẽ không lọt vào mục “Tin buổi chiều” của báo tớ đâu
如果你不馬上跳那將不會落入我的 "晚間新聞" 標題喔

2011年1月16日 星期日

越語笑話 - 第十二回

Nhà bác học nuôi hai con thỏ,
一個專家養了兩隻兔子,

huấn luyện chúng mỗi lúc thèm ăn thì bấm một cái nút nhỏ.
訓練牠們每次想吃就按一下小按鈕.

Cuối cùng cũng thành công.
最後都成功.

Một ngày nọ, 
有一天,

hai con thỏ nói chuyện với nhau:
兩隻兔子在聊天:

Mày thấy không,
你看到沒,

mình đã huấn luyện được gã đó,
咱們已經可以訓練到那傢伙,

mỗi lúc bấm nút là gã lại đem đồ ăn đến cho mình!
每次按鈕時那傢伙就會拿吃的東西給咱們!

2011年1月15日 星期六

越語笑話 - 第十一回

Ngu mà nghĩ mình không ngu thì đúng là ngu
笨而以為自己不笨那真的是笨

Nhưng ngu mà biết được mình ngu thì đâu có ngu
但笨而知道自己笨那就不是笨

Mình không ngu là khi mình biết được mình ngu
自己不笨是當自己知道自己笨

Mà ngu rồi thì làm sao tự biết được mình ngu
而已經笨了那l裡會知道自己笨

Nên nếu tự biết mình ngu tức là mình không hề ngu
所以如果知道自己笨就是自己不曾笨過

Tóm lại đứa nào dám nói mình ngu thì chính nó mới là đứa ngu
結論是誰敢說自己笨那他真的個笨蛋

đọc xong....ngu luôn
讀完 ... 一樣笨

2011年1月14日 星期五

越語笑話 - 第十回

Một người đến gặp Chúa và hỏi : 1000 năm là bao lâu?
一個人去見老天爺並問: 一千年是多久?

ông trả lời : Đối với ta chỉ là 1 giây.
老天爺問答: 對於我來說是一秒鐘.

Người đàn ông hỏi tiếp: Thế còn 1000 $ là bao nhiu ?
那個男人繼續問: 那一仟塊是多少?

Chúa lại trả lời: Với ta, chỉ là 1 xu.
老天爺回答: 對於我來說是一分錢.

Người đàn ông lại hỏi: Ngài có thể vui lòng cho con 1 xu ko ?
那個男人繼續問: 那您可以慷慨的給我一分錢嗎?

Chúa mỉm cười: Chờ ta 1 giây.
老天爺微笑: 等我一秒鐘.

2011年1月13日 星期四

越語笑話 - 第九回

Giáo viên dạy tiếng Anh nói chuyện với một giáo viên khác:
英文的老師跟另一位老師說:

Tui không thể chịu nổi sao lại có đứa học trò thế này
我真受不了有這麼一個學生

Chuyện là tôi có ra một bài làm là hãy kể một câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh
事情是我出了一個功課是用英文述說一簡短故事

rồi nó kể câu chuyện về hoàng tửcông chúa
然後他說了一個王子公主的故事

Giáo viên kia thắc mắc: Vậy có gì không ổn
那位教師有疑問說: 那有什麼不妥呢

Không ổn là bài làm của nó như thế này
不妥的是他的功課是這樣做

Hoàng tửcông chúa gặp nhau tại lâu đài
王子公主在樓台相遇

Hoàng tử hỏi: Can you speak Vietnamese ?
王子問: 你會說越文嗎?

Công chúa trả lời: Sure
公主回答: 當然

Thế là sau đó cả bài văn nó toàn viết bằng tiếng Việt hết
之後整篇文章都是用越文寫完

2011年1月12日 星期三

越語笑話 - 第八回

Cuộc đời như những trái banh
人生有如那些

Sức khỏe là trái banh bằng sắt
健康是顆

Gia đình là trái banh bằng thuỷ tinh
家庭是顆玻璃

Sự nghiệp là trái banh bằng cao su
事業是顆橡皮

Khi trái banh bằng sắt rớt xuống, nó nằm im và không bao giờ lên lại
做的球掉下來, 它會安靜的躺下且並不會彈起來

Sức khỏe cũng vậy, khi đã mất đi thì chẳng bao giờ có lại được
健康也一樣, 當已經失去那就不會再回來了

Trái banh bằng thuỷ tinh khi rớt xuống thì vỡ tan tành
玻璃做的球掉下來那會粉碎

Gia đình cũng vậy, khi đã tan vỡ thì làm sao mà hàn gắn lại được
家庭也一樣, 當已經破裂怎麼可能縫合得起來

Còn sự nghiệp chỉ là trái banh bằng cao su
而事業只是一顆橡皮做的球

nó rớt xuống rồi sẻ nảy lên lại
它掉下去會彈起來

thậm chí còn cao hơn trước nữa ....đừng nản khi bị vấp nhé
甚至還會比之前高 ... 當被絆倒時別灰心喔

2011年1月11日 星期二

越語笑話 - 第七回

Tôi cầu xin Trời: hãy mang niềm vui và sức khỏe đến cho các bạn của con mãi mãi
我向老天爺求: 請賜予我所有的朋友永遠快樂與健康
 
Trời nói: chỉ có thể 4 ngày
老天爺說: 只能四天

Tôi nói: được, Ngày Xuân, Ngày Hạ, Ngày Thu, Ngày Đông
我說: 可以, 春天, 夏天, 秋天, 冬天

Trời lại nói: vậy 3 ngày thui
老天爺又說: 那三天就好

Tôi cũng nói: được, ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai
我也說: 可以, 昨天, 今天以及明天

Trời nói: Không được, vậy 2 ngày
老天爺說: 不行, 兩天吧

Tôi nói: được, ngày sáng và ngày tối
我說: 可以, 白天及夜晚

Trời nói: Không được, chỉ một ngày duy nhất
老天爺說: 不行, 只能唯一一天

tôi lại nói: cũng được
我也說: 也可以

Trời ngạc nhiên hỏi: Ngày nào
老天爺錯愕的問: 那一天

Tôi nói: ngày mà tất cả bạn bè tôi còn sống
我說: 我所有朋友都還活著的那一天

Trời khóc ... và nói: Sau này tất cả bạn của ngươi ngày ngày đều khỏe mạnh và vui vẻ
老天爺哭... 並且說: 往後你所有朋友天天都會快樂和健康

2011年1月10日 星期一

越語笑話 - 第六回

Tại sao chúng ta cần phải chơi nhiều?
為什麼我們要多玩?

Người = ăn + ngủ + đi làm + chơi
= 吃飯 + 睡覺 + 上班 +

Heo = ăn + ngủ
= 吃飯 + 睡覺

Người = Heo + đi làm + chơi
= + 上班 +

Ta có :
代入:

Người - chơi = Heo + đi làm
- = + 上班

Có nghĩa là:
也就是:

Người mà không biết chơi = Heo đi làm
不會 = 會上班

Người mà không biết làm = Heo đi chơi
不會上班 = 會

2011年1月9日 星期日

越語笑話 - 第五回

Hỏi: Định nghĩa đúng nhất của Toàn cầu hóa là gì?
問: 什麼是全球化最正確的定義?

Trả lời: Cái chết của công nương Diana
答: 黛安娜王妃之死

Hỏi: Sao kỳ vậy?
問: 為何如此奇怪?

Trả lời: Một công nương Anh quốc
答: 一位英國王妃

cùng với bạn trai Ai Cập
和一個埃及男友

bị tông xe trong đường hầm Pháp
法國隧道中被車撞

Họ được một tài xế Bỉ chở trên một chiếc xe Đức với động cơ Hà Lan
他們被一名比利時司機用一台使用荷蘭電機的德國汽車載著

người này uống rượu whisky Scotland
這個人喝蘇格蘭威士忌

Họ bị một đám paparazzi Ý cỡi xe moto Nhật theo sát gót
他們被一群義大利狗仔隊騎著日本摩托車緊追不捨

Sau đó, họ được các bác sĩ Mỹ điều trị
之後, 他們被美國醫生治療

sử dụng thuốc men của Brazil
使用巴西的藥物

Tin nhắn này được một người châu Phi gởi đến
這封短訊是由一個非洲人傳來

đang dùng công nghệ của Bill Gates
正在使用比爾蓋茲的技術

và có lẽ bạn đang đọc những dòng này trên máy tính mà main của nó là của Đài Loan
也許您正在電腦上閱讀這短訊而主機板是台灣生產的

2011年1月8日 星期六

越語笑話 - 第四回

Sống trên đời này phải biết qúy 4 chữ:
活在世上要知道貴在四個字:

chữ “Phải” để luôn sống và làm theo lẽ phải
"" 這個字讓過日子要永遠隨真理走

chữ “Thật” để luôn sống thật, không gian dối
"" 這個字讓過日子要永遠誠實, 不奸詐

chữ “Nhẫn” để biết phải luôn tha thứ
"" 這個字讓過日子要永遠寬恕

chữ “Tâm” để biết yêu thương những người xung quanh
"" 這個字讓過日子要永遠關心身邊的人

Nói tóm lại làm người sống trên đời này phải “Phải Thật Nhẫn Tâm” thì mới đáng sống !
總結是活在這個世上要: "要真狠心" 才可以值得活 !

PS:
Phải = 對, 真實, 要
Thật = 誠實, 真正
Nhẫn = 忍
Tâm = 心
Nhẫn Tâm = 狠心

2011年1月7日 星期五

越語笑話 - 第三回

Theo tin đã đưa, ngày hôm nay, trên đường phố Hà Nội xảy ra một vụ án rất là nghiêm trọng.
依據出刊的消息, 今天, 在河內市的街道上發生了一件嚴重的刑案.

Nạn nhân là một thằng ăn xin bị giật mất một cái dây chuyền vàng ...
受害者是名乞丐被搶走了一條黃金項鍊...

Bên kia đường có một thằng mù nhìn thấy,
被對面街一個瞎子看到,

Kể cho thằng điếc nghe,
告訴了一個聾子,

Thằng điếc bảo thằng câm gọi điện thoại cho Công An,
那個聾子叫一個啞巴打電話給公安,

Đến giờ vẫn chưa bắt đc thủ phạm.
到現在還沒抓到嫌犯.

2011年1月6日 星期四

越語笑話 - 第二回

Lúc bé, tưởng khóc là buồn, bây giờ phát hiện buồn nhất là không thể khóc được.
小時候, 以為哭是難過, 如今發現最難過是哭不出來
Lúc bé, tưởng cười là vui, bây giờ nghĩ lại, có những giọt nước nước mắt còn vui hơn cả một trận cười.
小時候, 以為笑是快樂, 如今回想, 有些眼淚還比那一頓笑還快樂
Lúc bé, tưởng cô đơn ở đâu xa lắm, chỉ đến ở những chỗ không người, đến giờ mới hiểu, lúc bên nhau, sự ấm áp mới thật mong manh, mà nỗi cô đơn sao lại gần gũi thế.
小時候, 以為孤單在很遠的地方, 只會在沒人的地方,  如今才曉得, 在一起時候, 那些溫馨才單薄, 而孤單會如此的靠近.
Lúc bé, tưởng yêu là tất cả,là mọi thứ, lớn rồi mới biết sau yêu còn có chia tay ...
小時候, 以為愛是全部, 是一切, 長大才知道愛的背後還有分手...

2011年1月4日 星期二

越語笑話 - 第一回

 Lúc bé: nghỉ học là chuyện lạ.
小時候: 以為學習新鮮書.
Lớn lên mới biết, chuyện lạ là đi học...
長大才知道: 新鮮事是去學習.
Lúc bé, tưởng đến trường là phải học.
小時候: 以為到學校是要去學習.
Lớn lên mới biết, đến trường còn được ... ngủ .
長大才知道: 到學校還可以...睡覺.
Lúc bé, tưởng thi xong là hết.
小時候: 以為考完就沒有了.
Lớn lên mới biết , sau thi còn có thi lại...
長大才知道: 考完還可以再考...
Lúc bé, tưởng gặp lại thầy cô là ở nhà.
小時候: 以為再次見到老師是在家裡.
Lớn lên mới biết, còn có thể gặp lại thầy cô ở trường nhiều lần...
長大才知道: 還以在學校遇見老很多次...
Lúc bé , tưởng điểm 10 mới là giỏi.
小時候: 以為十分是最棒. (越南學習評分以十分為滿分)
Lớn lên mới biết, chỉ 5 thôi đã quý lắm rồi...
長大才知道: 只要五分就很難得了...
Lúc bé, tưởng càng học càng giỏi.
小時候: 以為學得越多越行.
Lớn lên mới biết, càng học càng ngu đi.
長大才知道: 學得越多越笨.

2011年1月3日 星期一

望穿秋水

越文 :  Đợi chờ mỏi mắt.
中文 :
 
盼望到眼睛疲勞

  • Đợi chờ = 等待, 期盼
  • mỏi = 疲勞
  • mắt = 眼睛

這句越南諺語跟中文成語 : 望穿秋水 相似

秋水,秋天的水明淨澄澈。

比喻眼睛,望穿秋水形容盼望的深切。

2011年1月2日 星期日

擒賊擒王

越文 :  Đánh rắn dập đầu. 
中文 :  打蛇要打頭

  • Đánh = 打
  • rắn = 蛇
  • dập = 拍打
  • đầu = 頭

這句越南諺語跟中文成語 : 擒賊擒王 相似

打擊敵人要先擊敗為首的人。
比喻做事要能把握關鍵。

2011年1月1日 星期六

夜市烤小鳥, 我家小黑自己烤


2011年的頭一天, 天氣依然是超冷, 但是我家的小黑還是要洗刷刷
不過實在是太冷了! 一洗完澡放牠出來飛牠就飛到暖爐旁烤起身體來了,
不禁使我想起以前夜市裡的小鳥被人烤來吃, 我家小黑卻自己跑去烤.