alo ?
哈囉?
Anh hả ?
親愛的嗎?
Anh đã thấy em bên người ấy...
我看到妳在那個人身旁...
Anh nói sao?
你說什麼?
Vai kề vai đi bên người ấy... >"<
肩並肩走在那個人身旁... >"<
Ơ...Khi nào?
呃...什麼時候?
Ngồi trong xe em ôm người ấy... và anh đã thấy... con tim anh nhói đau biết mấy, lời thề xưa còn đây, em có nhớ không vậy ?
坐在車裡抱那個人... 我已經看到... 我的心多麼痛楚, 往日誓言還在, 妳有記得嗎?
Anh...
你...
Anh không thích nói lời đắng cay...anh sẽ không nổi giận ai đấy...anh sẽ ra đi , chẳng còn gì...Đã mất hết ! Muốn quên đi cuộc tình này thì em hãy nói đi...
他不喜歡說痛苦的話... 我不能恨誰, 我會離去, 不再有了... 完全失去! 想要忘記這份愛妳就說吧...
Anh...đừng vậy mà...
你...別這樣...
Tan trong hư vô ánh mắt ấy đắm đuối...
融化在那沉醉虛無的眼神...
Anh...em không biết nói gì hơn...
你... 我不知道要多說什麼...
Còn gì để nói?
還有什麼可以說?
Anh... Xin lỗi anh gọi nhầm số rồi
你... 對不起撥錯號碼了
2011年5月31日 星期二
2011年5月30日 星期一
越語笑話 - 第九十九回
Hai vợ chồng cãi nhau!
兩夫妻鬥嘴!
Chồng : Sao cô cứ cãi lại tôi nhỉ, thế cô là vợ tôi hay là mẹ tôi?
丈夫 : 為什麼妳一直跟我頂嘴, 那妳是我老婆還是我媽?
Vợ : Chẳng biết được đâu, thằng nào vẫn bú tôi thì thằng đó là con tôi
妻子 : 誰曉得, 那個傢伙還在吸我奶的就是我兒子
Anh chồng tức lắm nhưng chưa biết nói gì.
丈夫很生氣但不知道該說什麼.
Thằng con đế thêm : mẹ nói đúng rồi bố ạ
兒子補充 : 爸呀媽說得對
Anh chồng quát : lại cả mày nữa à, mày coi tao là bố mày hay là em mày hả?
丈夫吆喝 : 連你也一樣, 你看我是你老爸還是你弟弟啊?
Thằng con : Chẳng biết được đâu, thằng nào cai sữa trước thì thằng đó làm anh!
兒子 : 誰曉得, 那個傢伙先斷奶那個就做哥哥!
兩夫妻鬥嘴!
Chồng : Sao cô cứ cãi lại tôi nhỉ, thế cô là vợ tôi hay là mẹ tôi?
丈夫 : 為什麼妳一直跟我頂嘴, 那妳是我老婆還是我媽?
Vợ : Chẳng biết được đâu, thằng nào vẫn bú tôi thì thằng đó là con tôi
妻子 : 誰曉得, 那個傢伙還在吸我奶的就是我兒子
Anh chồng tức lắm nhưng chưa biết nói gì.
丈夫很生氣但不知道該說什麼.
Thằng con đế thêm : mẹ nói đúng rồi bố ạ
兒子補充 : 爸呀媽說得對
Anh chồng quát : lại cả mày nữa à, mày coi tao là bố mày hay là em mày hả?
丈夫吆喝 : 連你也一樣, 你看我是你老爸還是你弟弟啊?
Thằng con : Chẳng biết được đâu, thằng nào cai sữa trước thì thằng đó làm anh!
兒子 : 誰曉得, 那個傢伙先斷奶那個就做哥哥!
2011年5月29日 星期日
越語笑話 - 第九十八回
đôi tình nhân đang tâm sự :
一對情人正談心 :
Nàng : Em thần tượng nhà thơ X, nên muốn đặt tên con chó nhà mình là X.
女 : 我的偶像X詩人, 所以想為我家的狗命名為 X.
Mẹ em bảo như vậy là sỉ nhục nhà thơ.
我媽說這樣是侮辱詩人.
Em mới đề nghị lấy tên anh đặt cho nó, mẹ em cũng không chịu...
我才提議拿你的名字命名給牠, 我媽也不肯...
Chàng: Mẹ em tốt thật!
男 : 妳媽真不錯!
Nàng: Mẹ em bảo làm như vậy là hạ nhục con chó nhà em...
女 : 我媽說這樣做是貶低我家的狗...
一對情人正談心 :
Nàng : Em thần tượng nhà thơ X, nên muốn đặt tên con chó nhà mình là X.
女 : 我的偶像X詩人, 所以想為我家的狗命名為 X.
Mẹ em bảo như vậy là sỉ nhục nhà thơ.
我媽說這樣是侮辱詩人.
Em mới đề nghị lấy tên anh đặt cho nó, mẹ em cũng không chịu...
我才提議拿你的名字命名給牠, 我媽也不肯...
Chàng: Mẹ em tốt thật!
男 : 妳媽真不錯!
Nàng: Mẹ em bảo làm như vậy là hạ nhục con chó nhà em...
女 : 我媽說這樣做是貶低我家的狗...
2011年5月28日 星期六
越語笑話 - 第九十七回
Anh chồng say xỉn về nhà, gọi cửa mãi mà không có ai ra mở.
丈夫喝醉回家, 一直叫門而沒有誰出來開.
Cuối cùng, anh nghĩ ra một kế và gọi thật to :
最後, 他心生一計大喊 :
Tôi mang bó hoa đẹp nhất về tặng cho người phụ nữ đẹp nhất trần gian đây!
我帶了美麗的花束回來送給世間上最漂亮的女人!
Lập tức, cánh cửa mở toang, cô vợ sung sướng chạy ra và hỏi : Đâu, bó hoa đẹp nhất đâu?
當下, 門突然打開, 妻子欣喜跑出來問, 在哪裡, 最美麗的花束在哪兒?
Anh chồng liền bảo : Thế người phụ nữ đẹp nhất trần gian đâu hả em?
丈夫馬上說: 那世間上最漂亮的女人在哪兒?
丈夫喝醉回家, 一直叫門而沒有誰出來開.
Cuối cùng, anh nghĩ ra một kế và gọi thật to :
最後, 他心生一計大喊 :
Tôi mang bó hoa đẹp nhất về tặng cho người phụ nữ đẹp nhất trần gian đây!
我帶了美麗的花束回來送給世間上最漂亮的女人!
Lập tức, cánh cửa mở toang, cô vợ sung sướng chạy ra và hỏi : Đâu, bó hoa đẹp nhất đâu?
當下, 門突然打開, 妻子欣喜跑出來問, 在哪裡, 最美麗的花束在哪兒?
Anh chồng liền bảo : Thế người phụ nữ đẹp nhất trần gian đâu hả em?
丈夫馬上說: 那世間上最漂亮的女人在哪兒?
2011年5月27日 星期五
越語笑話 - 第九十六回
Có 1 cuôc thi hù dọa với yêu cầu ai làm cho khán giả sợ nhất là thắng.
有一個嚇人競賽要求誰使觀眾最害怕的就獲勝.
Có 3 người : 1 Nhật, 1 Mỹ, 1 Việt Nam tham gia.
有三個人 : 一個日本人, 一個美國人, 一個越南人參加.
Người Nhật bước lên rồi bất ngờ rút dao mổ bụng mình lôi ra bộ lòng.
日本人站上來然後突然拔刀剖腹扯出內臟.
Một số người sợ đến ngất xỉu.
一些人害怕到昏厥.
Người Mỹ lấy súng trường bắn nát đầu mình, óc văng tung tóe.
美國人拿步槍射爆自己的頭,腦漿四溢.
Một số người ngất xỉu nữa.
再一些人昏厥.
Đến người Việt Nam, 2 ông Việt Nam đi dép tổ ong vác 1 quả bom ra sân khấu ngồi cưa???
輪到越南人, 二個穿著蜂巢式拖鞋扛一顆炸彈坐在舞台上鋸???
Tất cả khán giả ướt hết quần.... Việt Nam vô địch
所有的觀眾都濕褲子....越南無敵
有一個嚇人競賽要求誰使觀眾最害怕的就獲勝.
Có 3 người : 1 Nhật, 1 Mỹ, 1 Việt Nam tham gia.
有三個人 : 一個日本人, 一個美國人, 一個越南人參加.
Người Nhật bước lên rồi bất ngờ rút dao mổ bụng mình lôi ra bộ lòng.
日本人站上來然後突然拔刀剖腹扯出內臟.
Một số người sợ đến ngất xỉu.
一些人害怕到昏厥.
Người Mỹ lấy súng trường bắn nát đầu mình, óc văng tung tóe.
美國人拿步槍射爆自己的頭,腦漿四溢.
Một số người ngất xỉu nữa.
再一些人昏厥.
Đến người Việt Nam, 2 ông Việt Nam đi dép tổ ong vác 1 quả bom ra sân khấu ngồi cưa???
輪到越南人, 二個穿著蜂巢式拖鞋扛一顆炸彈坐在舞台上鋸???
Tất cả khán giả ướt hết quần.... Việt Nam vô địch
所有的觀眾都濕褲子....越南無敵
2011年5月26日 星期四
越語笑話 - 第九十五回
Bộ trưởng Giáo dục về thăm trường cũ, ông muốn thăm căn phòng trong Ký túc xá mà ông đã ở cách đây 20 năm.
教育部長回去探望母校, 他希望探視廿年前在宿舍時住過的房間.
Trong căn phòng này hiện có một sinh viên đang ở.
在這個房間現有一個學生在住.
Ông vào phòng và thốt lên : ồ vẫn cái bàn ta từng ngồi học 20 năm trước.
他走進房間大聲說 : 哦依然是我廿年前曾坐過學習的桌子.
Vẫn cái giường ta từng ngủ 20 năm trước.
依然是我廿年前曾睡過的床.
Ôi, vẫn cái tủ ta treo quần áo 20 năm trước.
哦,依然是我廿年前曾掛衣服的櫃子.
Và ông mở tủ ra, trong tủ có một cô đang ngồi mà không có mảnh vải che thân.
他打開櫃子, 櫥裡有一個裸體女孩坐著
Chú sinh viên vội nói : Ðây là bà chị họ em mới ở quê ra.
學生馬上說 : 這是我的表姐剛從鄉下來.
Chà, chú em giải thích giống hệt ta 20 năm trước!
嗯,你的解釋像極我廿年前!
教育部長回去探望母校, 他希望探視廿年前在宿舍時住過的房間.
Trong căn phòng này hiện có một sinh viên đang ở.
在這個房間現有一個學生在住.
Ông vào phòng và thốt lên : ồ vẫn cái bàn ta từng ngồi học 20 năm trước.
他走進房間大聲說 : 哦依然是我廿年前曾坐過學習的桌子.
Vẫn cái giường ta từng ngủ 20 năm trước.
依然是我廿年前曾睡過的床.
Ôi, vẫn cái tủ ta treo quần áo 20 năm trước.
哦,依然是我廿年前曾掛衣服的櫃子.
Và ông mở tủ ra, trong tủ có một cô đang ngồi mà không có mảnh vải che thân.
他打開櫃子, 櫥裡有一個裸體女孩坐著
Chú sinh viên vội nói : Ðây là bà chị họ em mới ở quê ra.
學生馬上說 : 這是我的表姐剛從鄉下來.
Chà, chú em giải thích giống hệt ta 20 năm trước!
嗯,你的解釋像極我廿年前!
2011年5月25日 星期三
越語笑話 - 第九十四回
Một anh chàng lập trình viên và vợ ra tòa ly dị.
一個程式設計師和妻子出席離婚法庭.
Quan tòa chưa phán xử được ai sẽ nuôi con vì cả hai đều giành nuôi cậu con trai.
法官尚未判處孩子歸誰扶養因為兩者都爭取扶養兒子.
Người vợ nói mình đã sinh ra đứa bé nên có quyền nuôi nó.
妻子說自己生下的孩子應該有權扶養.
Anh chàng lập trình viên khi được hỏi liền trả lời :
當問到程式設計師馬上回答 :
Thưa quan tòa, nếu tôi cho một đồng đô la vào cái máy bán nước giải khát tự động,
回法官,如果我放一美元到飲料自動賣機,
lon Coca Cola rơi ra thì cái lon đó là của tôi hay của cái máy ?
一罐可口可樂掉下來那這罐是我的還是機器的?
一個程式設計師和妻子出席離婚法庭.
Quan tòa chưa phán xử được ai sẽ nuôi con vì cả hai đều giành nuôi cậu con trai.
法官尚未判處孩子歸誰扶養因為兩者都爭取扶養兒子.
Người vợ nói mình đã sinh ra đứa bé nên có quyền nuôi nó.
妻子說自己生下的孩子應該有權扶養.
Anh chàng lập trình viên khi được hỏi liền trả lời :
當問到程式設計師馬上回答 :
Thưa quan tòa, nếu tôi cho một đồng đô la vào cái máy bán nước giải khát tự động,
回法官,如果我放一美元到飲料自動賣機,
lon Coca Cola rơi ra thì cái lon đó là của tôi hay của cái máy ?
一罐可口可樂掉下來那這罐是我的還是機器的?
2011年5月24日 星期二
越語笑話 - 第九十三回
Một em trai hỏi cô giáo : Thưa cô, trẻ con có thai được không ạ ?
一個男孩問女老師:小孩子會懷孕嗎
không, trẻ con không có thai được đâu em.
不會, 小孩子那裡會懷孕.
Đứa bé liền quay sang bé gái bên cạnh : thấy chưa, đã bảo không sao mà bạn cứ lo mãi.
小男孩轉向旁邊的女孩:看到沒, 已經告訴妳不會怎樣還一直擔心.
一個男孩問女老師:小孩子會懷孕嗎
không, trẻ con không có thai được đâu em.
不會, 小孩子那裡會懷孕.
Đứa bé liền quay sang bé gái bên cạnh : thấy chưa, đã bảo không sao mà bạn cứ lo mãi.
小男孩轉向旁邊的女孩:看到沒, 已經告訴妳不會怎樣還一直擔心.
2011年5月23日 星期一
越語笑話 - 第九十二回
Mẹ dặn con gái : Nếu có ai làm bậy con phần trên, con phải nói KHÔNG ĐƯỢC.
媽媽囑咐女兒:如果有誰胡搞妳上面, 妳要說不可以.
Còn như ai làm bậy con phần dưới, con phải nói NGỪNG LẠI nhé!
又如果誰胡搞妳下面, 妳要說停止喔!
Hôm sau, con gái mách với mẹ là đã bị làm bậy.
次日, 女孩告知母親已經被胡搞.
Bà mẹ cáu lên hỏi : Thế con có nói như mẹ dạy không?
母親發火問 : 那妳沒像媽教妳的說嗎?
Con gái ngây thơ trả lời : Người ta quậy cả phần trên và phần dưới cùng lúc nên con nói là KHÔNG ĐƯỢC NGỪNG LẠI....
女兒天真的回答 : 人家同時上下兩部分搞全部所以我說不能停止....
媽媽囑咐女兒:如果有誰胡搞妳上面, 妳要說不可以.
Còn như ai làm bậy con phần dưới, con phải nói NGỪNG LẠI nhé!
又如果誰胡搞妳下面, 妳要說停止喔!
Hôm sau, con gái mách với mẹ là đã bị làm bậy.
次日, 女孩告知母親已經被胡搞.
Bà mẹ cáu lên hỏi : Thế con có nói như mẹ dạy không?
母親發火問 : 那妳沒像媽教妳的說嗎?
Con gái ngây thơ trả lời : Người ta quậy cả phần trên và phần dưới cùng lúc nên con nói là KHÔNG ĐƯỢC NGỪNG LẠI....
女兒天真的回答 : 人家同時上下兩部分搞全部所以我說不能停止....
2011年5月22日 星期日
越語笑話 - 第九十一回
Cuộc thi vắt sữa thế giới vòng chung kết gồm 3 nước: Việt Nam, Mỹ và Hà Lan.
世界擠奶大賽總決賽其中包括三個國家 : 越南, 美國和荷蘭.
3 cô gái cầm 3 cái xô vào 3 chuồng bò và bắt đầu vắt sữa.
三名女孩提三個桶進入三個牛舍開始擠奶.
Sau 2 giờ, cô gái người Mỹ bước ra với 6 xô sữa, khán giả vỗ tay rần rần.
兩小時後, 美國女孩走出來拿了六桶牛奶, 觀眾掌聲連連.
Sau 3 giờ nữa, cô gái Hà Lan bước ra với 15 xô sữa, khán giả hò reo cuồng nhiệt.
三小時後,荷蘭姑娘走了出來拿了十五桶牛奶,觀眾歡呼聲熱烈
Đến chiều vẫn chưa thấy cô gái của Việt Nam ra.
到下午還沒看到越南女孩出來
Gần tối, cô ta bước ra, xách có 5 thùng sữa.
近夜晚, 她走了出來, 只提五桶牛奶.
Khán giả la ó, chửi mắng.
觀眾發出噓聲, 責罵.
Cô này hét lớn : Thằng nào dắt con bò đực vô đó, làm tao vắt từ sáng tới giờ được có 5 xô sữa!
女孩大喊 : 那個傢伙牽頭公牛到裡面, 讓我從早到現在只擠出五桶牛奶!
Khán giả vỗ tay rần rần.
觀眾掌聲連連.
世界擠奶大賽總決賽其中包括三個國家 : 越南, 美國和荷蘭.
3 cô gái cầm 3 cái xô vào 3 chuồng bò và bắt đầu vắt sữa.
三名女孩提三個桶進入三個牛舍開始擠奶.
Sau 2 giờ, cô gái người Mỹ bước ra với 6 xô sữa, khán giả vỗ tay rần rần.
兩小時後, 美國女孩走出來拿了六桶牛奶, 觀眾掌聲連連.
Sau 3 giờ nữa, cô gái Hà Lan bước ra với 15 xô sữa, khán giả hò reo cuồng nhiệt.
三小時後,荷蘭姑娘走了出來拿了十五桶牛奶,觀眾歡呼聲熱烈
Đến chiều vẫn chưa thấy cô gái của Việt Nam ra.
到下午還沒看到越南女孩出來
Gần tối, cô ta bước ra, xách có 5 thùng sữa.
近夜晚, 她走了出來, 只提五桶牛奶.
Khán giả la ó, chửi mắng.
觀眾發出噓聲, 責罵.
Cô này hét lớn : Thằng nào dắt con bò đực vô đó, làm tao vắt từ sáng tới giờ được có 5 xô sữa!
女孩大喊 : 那個傢伙牽頭公牛到裡面, 讓我從早到現在只擠出五桶牛奶!
Khán giả vỗ tay rần rần.
觀眾掌聲連連.
2011年5月21日 星期六
越語笑話 - 第九十回
Xe buýt đầy người.
巴士滿載人.
Một cụ già đứng cạnh một thanh niên đang ngồi.
一位老人家站在一個正坐著的年輕人旁邊.
Tôi bị phong thấp nặng, chân cứ nhức suốt.
我患有嚴重的關節炎, 腿部不停的疼痛.
Thế ạ...
這樣呀...
Hồi còn trẻ như cậu, tôi hay nhường ghế cho phụ nữ, người tuổi tác và...
像你這樣年輕的時候, 我常常讓位給婦女, 高齡者和...
Á... thế thì cháu biết tại sao cụ lại bị chứng
啊... 那我知道您為何患疾
巴士滿載人.
Một cụ già đứng cạnh một thanh niên đang ngồi.
一位老人家站在一個正坐著的年輕人旁邊.
Tôi bị phong thấp nặng, chân cứ nhức suốt.
我患有嚴重的關節炎, 腿部不停的疼痛.
Thế ạ...
這樣呀...
Hồi còn trẻ như cậu, tôi hay nhường ghế cho phụ nữ, người tuổi tác và...
像你這樣年輕的時候, 我常常讓位給婦女, 高齡者和...
Á... thế thì cháu biết tại sao cụ lại bị chứng
啊... 那我知道您為何患疾
2011年5月20日 星期五
越語笑話 - 第八十九回
Hai vợ chồng cùng nhau vào siêu thị.
兩夫妻一起去超市
Đến gian hàng có đặt một cái cân đo điện tử hiện đại, họ thích thú thay phiên nhau cân thử.
到一攤位設置有一個現代化的電子秤,他們好奇輪流試秤.
Khi ông chồng bước lên cân thì chiếc cân lên tiếng : Bạn quá gầy, cần phải bồi dưỡng thêm.
當丈夫站上秤則秤發出聲音 : 您太瘦了, 需要再補充營養.
Đến lượt bà vợ bước lên cân thì chiếc cân không lên tiếng gì cả.
輪到妻子站上秤則秤沒發出什麼聲音.
Đợi một lát cũng chẳng thấy gì, bà ta bực mình quá bèn bước xuống.
等待了一會什麼也沒有看見,她很生氣走下來.
Lúc này cái cân mới phát ra tiếng : Xin các bạn vui lòng lên từng người một, xin đừng chen lấn.
此時秤才發出的聲音:請各位寬心一個一個上來, 請別爭先恐後.
兩夫妻一起去超市
Đến gian hàng có đặt một cái cân đo điện tử hiện đại, họ thích thú thay phiên nhau cân thử.
到一攤位設置有一個現代化的電子秤,他們好奇輪流試秤.
Khi ông chồng bước lên cân thì chiếc cân lên tiếng : Bạn quá gầy, cần phải bồi dưỡng thêm.
當丈夫站上秤則秤發出聲音 : 您太瘦了, 需要再補充營養.
Đến lượt bà vợ bước lên cân thì chiếc cân không lên tiếng gì cả.
輪到妻子站上秤則秤沒發出什麼聲音.
Đợi một lát cũng chẳng thấy gì, bà ta bực mình quá bèn bước xuống.
等待了一會什麼也沒有看見,她很生氣走下來.
Lúc này cái cân mới phát ra tiếng : Xin các bạn vui lòng lên từng người một, xin đừng chen lấn.
此時秤才發出的聲音:請各位寬心一個一個上來, 請別爭先恐後.
2011年5月19日 星期四
越語笑話 - 第八十八回
Nghi lễ kết hôn đã hoàn tất.
結婚儀式完成.
Chú rể thò tay vô túi áo ngoài và hỏi vị mục sư chàng phải thanh toán tất cả là bao nhiêu.
新郎伸手入外套口袋並問牧師總共要支付是多少.
Vị mục sư nói : Các phần này nhà thờ không tính tiền...
牧師說 : 這個部份教堂不算錢...
Ngài nói tiếp : Nhưng con có thể trả tùy theo nhan sắc của cô dâu, con có vợ đẹp thì con vui, mà con vui đóng góp cho nhà thờ thì ta cũng vui.
衪繼續說 : 但是你可以依據新娘的容貌支付, 你有美麗的妻子你就喜悅, 你開心而給教會作出貢獻我們也很高興。
Chú rể đưa cho vị mục sư 1 đô.
新郎拿給牧師一美元
Sau đó vị mục sư vén tấm màn che cô dâu, nhìn kĩ quan sát,
然後牧師揭開新娘面紗, 仔細觀察,
xong ngài thọc tay tìm kiếm ở trong túi của ngài và nói : Đây là 50 xu ta thối lại cho con!!!
完畢他伸手到口袋裡尋找並說 : 這是50分我找錢給你!!!
結婚儀式完成.
Chú rể thò tay vô túi áo ngoài và hỏi vị mục sư chàng phải thanh toán tất cả là bao nhiêu.
新郎伸手入外套口袋並問牧師總共要支付是多少.
Vị mục sư nói : Các phần này nhà thờ không tính tiền...
牧師說 : 這個部份教堂不算錢...
Ngài nói tiếp : Nhưng con có thể trả tùy theo nhan sắc của cô dâu, con có vợ đẹp thì con vui, mà con vui đóng góp cho nhà thờ thì ta cũng vui.
衪繼續說 : 但是你可以依據新娘的容貌支付, 你有美麗的妻子你就喜悅, 你開心而給教會作出貢獻我們也很高興。
Chú rể đưa cho vị mục sư 1 đô.
新郎拿給牧師一美元
Sau đó vị mục sư vén tấm màn che cô dâu, nhìn kĩ quan sát,
然後牧師揭開新娘面紗, 仔細觀察,
xong ngài thọc tay tìm kiếm ở trong túi của ngài và nói : Đây là 50 xu ta thối lại cho con!!!
完畢他伸手到口袋裡尋找並說 : 這是50分我找錢給你!!!
2011年5月18日 星期三
越語笑話 - 第八十七回
Một cô gái đến phòng khám sản,
年輕女子到婦產科檢察室,
bác sĩ khẳng định cô có bầu,
醫生確定她有身孕,
rồi lặng thinh đóng lên bụng cô một con dấu gì đó.
然後靜悄悄蓋上一個不知道什麼章.
Về nhà cô bảo chồng đọc xem nội dung con dấu trên bụng cô là gì.
回家她叫丈夫讀看看肚子上蓋章內容是什麼.
Phải dùng kính lúp, anh chồng mới đọc được.
要用放大鏡, 丈夫才看得到.
Đó là: Khi nào có thể đọc được dòng chữ này bằng mắt thường, hãy đưa cô ấy đến nhà hộ sinh.
那就是: 什麼時候可以用肉眼看得到這行字, 再送她到產房.
年輕女子到婦產科檢察室,
bác sĩ khẳng định cô có bầu,
醫生確定她有身孕,
rồi lặng thinh đóng lên bụng cô một con dấu gì đó.
然後靜悄悄蓋上一個不知道什麼章.
Về nhà cô bảo chồng đọc xem nội dung con dấu trên bụng cô là gì.
回家她叫丈夫讀看看肚子上蓋章內容是什麼.
Phải dùng kính lúp, anh chồng mới đọc được.
要用放大鏡, 丈夫才看得到.
Đó là: Khi nào có thể đọc được dòng chữ này bằng mắt thường, hãy đưa cô ấy đến nhà hộ sinh.
那就是: 什麼時候可以用肉眼看得到這行字, 再送她到產房.
2011年5月17日 星期二
越語笑話 - 第八十六回
Con trai một tay cò nhà đất đi học xa.
一個房地產仲介商的兒子去遠方求學.
Một thời gian sau, cậu có người yêu và quyết định tiến đến hôn nhân.
一段時間後, 他有了愛人和決定論及婚嫁.
Khi gọi điện về nhà báo tin, ông bố hỏi dung nhan của con dâu tương lai, anh chàng đáp:
當打電話回家報訊, 老爸問未來媳婦容貌, 他老兄答:
Mặt tiền thoáng mát, đẹp, nội thất trang nhã, móng tốt, nở hậu, điện nước đầy đủ, mới xây chưa ở.
前面涼爽, 美觀, 裝飾高雅, 地基良好, 厚實, 具備水電, 剛蓋未入住.
Bố đồng ý chưa?
老爸同意沒?
一個房地產仲介商的兒子去遠方求學.
Một thời gian sau, cậu có người yêu và quyết định tiến đến hôn nhân.
一段時間後, 他有了愛人和決定論及婚嫁.
Khi gọi điện về nhà báo tin, ông bố hỏi dung nhan của con dâu tương lai, anh chàng đáp:
當打電話回家報訊, 老爸問未來媳婦容貌, 他老兄答:
Mặt tiền thoáng mát, đẹp, nội thất trang nhã, móng tốt, nở hậu, điện nước đầy đủ, mới xây chưa ở.
前面涼爽, 美觀, 裝飾高雅, 地基良好, 厚實, 具備水電, 剛蓋未入住.
Bố đồng ý chưa?
老爸同意沒?
2011年5月16日 星期一
越語笑話 - 第八十五回
Cô giáo hỏi cu tí:
女老師問小不點:
Cái gì treo trên tường mà hình vuông?
什麼掛在牆上是方型的?
Thưa cô, cái đồng hồ.
回老師, 時鐘.
Sai, bức tranh, nhưng cô thích cách suy nghĩ của em.
錯, 畫, 但我喜歡你的思考方式.
Thế cái gì trong nhà mà có 4 chân?
那什麼在屋內有四隻腳?
Thưa cô, cái bàn.
回老師, 桌子.
Sai, ý cô là cái ghế, nhưng cô thích cách suy nghĩ của em.
錯, 我的意思是椅子, 但我喜歡你的思考方式.
Thưa cô em có một câu hỏi, cái gì hình trụ dài, đầu đỏ, để trong quần của người đàn ông, thỉnh thoảng họ mang ra dùng?
回老師我有一個問題, 什麼是長柱狀, 紅頭, 放在男人的褲裡, 偶而他們拿出來用?
Bốp, bốp, bốp... cô giáo tát cu tí 3 cái...
啪, 啪, 啪... 女老師摑小不點三個耳光...
Cô cấm em không được hỗn...
你不可以無禮...
Dù rất đau cu tí vẫn tươi cười:
雖然很痛小不點依然微笑:
Thưa cô: đó là que diêm... nhưng em thích cách suy nghĩ của cô.
回老師: 那是火柴棒... 但我喜歡老師的思考方式.
女老師問小不點:
Cái gì treo trên tường mà hình vuông?
什麼掛在牆上是方型的?
Thưa cô, cái đồng hồ.
回老師, 時鐘.
Sai, bức tranh, nhưng cô thích cách suy nghĩ của em.
錯, 畫, 但我喜歡你的思考方式.
Thế cái gì trong nhà mà có 4 chân?
那什麼在屋內有四隻腳?
Thưa cô, cái bàn.
回老師, 桌子.
Sai, ý cô là cái ghế, nhưng cô thích cách suy nghĩ của em.
錯, 我的意思是椅子, 但我喜歡你的思考方式.
Thưa cô em có một câu hỏi, cái gì hình trụ dài, đầu đỏ, để trong quần của người đàn ông, thỉnh thoảng họ mang ra dùng?
回老師我有一個問題, 什麼是長柱狀, 紅頭, 放在男人的褲裡, 偶而他們拿出來用?
Bốp, bốp, bốp... cô giáo tát cu tí 3 cái...
啪, 啪, 啪... 女老師摑小不點三個耳光...
Cô cấm em không được hỗn...
你不可以無禮...
Dù rất đau cu tí vẫn tươi cười:
雖然很痛小不點依然微笑:
Thưa cô: đó là que diêm... nhưng em thích cách suy nghĩ của cô.
回老師: 那是火柴棒... 但我喜歡老師的思考方式.
2011年5月15日 星期日
越語笑話 - 第八十四回
Có một người phụ nữ bước vào nhà thờ Ðức Bà để cầu nguyện.
有一婦女進入聖母教堂禱告.
Bà vừa khóc vừa cầu nguyện với Chúa rằng:
婦人邊哭邊向主禱告:
Chúa ơi, gia đình con đang gặp khó khăn, xin Chúa cho con 200 ngàn về mua gạo cho gia đình.
主啊, 弟子的家裡正遇到困難, 懇求主給弟子廿萬(二百千)給家裡買米.
Trong khi bà đang cầu nguyện thì có 1 ông cán bộ đi ngang qua, nghe thấy bèn rút trong túi ra 1 tờ 100 ngàn đặt cạnh người phụ nữ kèm theo 1 tờ giấy đề:
當婦人禱告同時一官員經過, 聽到馬上從口袋裡抽出一張十萬元(一百千)放在婦人旁並附上一張紙條:
Tiền này là của Ðảng và Nhà nước cho chứ không phải của Chúa.
這些錢是黨和國家給的而不是主.
Khi mở mắt ra, nhìn thấy tờ 100 ngàn đồng, không những người phụ nữ không mừng rỡ mà còn khóc to hơn:
當睜開眼, 看到一張十萬元, 不但婦人不喜悅而更大哭:
Hu hu, Chúa ơi, mai mốt Chúa có cho tiền con thì đưa trực tiếp cho con, chứ đừng đưa qua Ðảng và Nhà nước.
呵呵, 主啊, 將來主要給弟子錢請直接給弟子千萬不要透過黨和國家.
有一婦女進入聖母教堂禱告.
Bà vừa khóc vừa cầu nguyện với Chúa rằng:
婦人邊哭邊向主禱告:
Chúa ơi, gia đình con đang gặp khó khăn, xin Chúa cho con 200 ngàn về mua gạo cho gia đình.
主啊, 弟子的家裡正遇到困難, 懇求主給弟子廿萬(二百千)給家裡買米.
Trong khi bà đang cầu nguyện thì có 1 ông cán bộ đi ngang qua, nghe thấy bèn rút trong túi ra 1 tờ 100 ngàn đặt cạnh người phụ nữ kèm theo 1 tờ giấy đề:
當婦人禱告同時一官員經過, 聽到馬上從口袋裡抽出一張十萬元(一百千)放在婦人旁並附上一張紙條:
Tiền này là của Ðảng và Nhà nước cho chứ không phải của Chúa.
這些錢是黨和國家給的而不是主.
Khi mở mắt ra, nhìn thấy tờ 100 ngàn đồng, không những người phụ nữ không mừng rỡ mà còn khóc to hơn:
當睜開眼, 看到一張十萬元, 不但婦人不喜悅而更大哭:
Hu hu, Chúa ơi, mai mốt Chúa có cho tiền con thì đưa trực tiếp cho con, chứ đừng đưa qua Ðảng và Nhà nước.
呵呵, 主啊, 將來主要給弟子錢請直接給弟子千萬不要透過黨和國家.
2011年5月14日 星期六
越語笑話 - 第八十三回
3 anh lính Cụ Hồ được lệnh đưa 3 cô xung kích về chiến khu.
胡伯伯的三個男士兵奉命送三位女突擊隊員回戰區.
Đến giữa đường 3 chàng bắt 3 cô phải đi chậm lại không được theo sau họ.
到中途三男迫使三女要緩慢前進不可以跟在他們後面.
Ba nàng tò mò và lo lắng lắm liền bí mật bám theo.
三女好奇又很擔心暗中尾隨.
Hoá ra đó là 1 con suối, 3 chàng giải phóng quân phải cởi đồ để lên đầu rồi lội qua con suối sâu đến tận ngực.
原來那是一條溪, 三男解放軍要脫下衣物放頭上涉水深及胸部過溪.
Ba cô nàng cười khúc khích rồi cũng bắt chước làm theo khi 3 chàng đi khuất.
當三男隱沒後三女咯咯笑也仿傚著做.
Tuyệt thay, khi 3 cô xung kích ra đến giữa dòng rồi mà nước vẫn chỉ đến đầu gối thôi
真絶, 當三名女突擊已經來到溪中間水也只到膝蓋而已
(Thế mới biết cái giống đàn ông nó gian ác tới cỡ nào)
(這才知道男人的品性邪惡到何種程度)
胡伯伯的三個男士兵奉命送三位女突擊隊員回戰區.
Đến giữa đường 3 chàng bắt 3 cô phải đi chậm lại không được theo sau họ.
到中途三男迫使三女要緩慢前進不可以跟在他們後面.
Ba nàng tò mò và lo lắng lắm liền bí mật bám theo.
三女好奇又很擔心暗中尾隨.
Hoá ra đó là 1 con suối, 3 chàng giải phóng quân phải cởi đồ để lên đầu rồi lội qua con suối sâu đến tận ngực.
原來那是一條溪, 三男解放軍要脫下衣物放頭上涉水深及胸部過溪.
Ba cô nàng cười khúc khích rồi cũng bắt chước làm theo khi 3 chàng đi khuất.
當三男隱沒後三女咯咯笑也仿傚著做.
Tuyệt thay, khi 3 cô xung kích ra đến giữa dòng rồi mà nước vẫn chỉ đến đầu gối thôi
真絶, 當三名女突擊已經來到溪中間水也只到膝蓋而已
(Thế mới biết cái giống đàn ông nó gian ác tới cỡ nào)
(這才知道男人的品性邪惡到何種程度)
2011年5月11日 星期三
越語笑話 - 第八十一回
Trong một chuyến bay gồm có 3 người! 1 người Việt Nam, một người Pháp và 1 người Mỹ.
在一趟飛行共有三人! 一個越南人, 一個法國人和一個美國人.
Viên phi cơ trưởng yêu cầu mọi người vứt bỏ những gì không cần để chuyến bay cất cánh nhanh hơn.
機長要求每個人丟棄那些不需要的讓航班快點起飛.
Người Mỹ quăng ra ngoài 1 va li toàn là đôla và nói : Nước tao có nhiều đôla nên tao không cần, nó là đồ thừa thãi.
美國人拋出一皮箱全是美金說 : 我國有很多美金所以我不需要, 那是多餘的美金.
Người Pháp quăng ra ngoài một bì kim cương và nói : Nước tao cũng có nhiều kim cương nên tao cũng chẳng cần.
法國人拋出一袋鑽石說 : 我國也有很多鑽石所以我也不需要.
Người Việt Nam chẳng nói gì , bước ra ngoài quăng 2 tên Mỹ và Pháp xuống dưới.
越南人沒說什麼, 站出來丟兩名美國和法國人下去
Viên Phi Cơ trưởng hỏi tại sao thì người Việt Nam nói rằng : Ở nước tôi còn nhiều mấy thằng xạo như vầy lắm.
機長問為什麼越南人就說 : 在我國還有好多個像這樣說謊的傢伙.
在一趟飛行共有三人! 一個越南人, 一個法國人和一個美國人.
Viên phi cơ trưởng yêu cầu mọi người vứt bỏ những gì không cần để chuyến bay cất cánh nhanh hơn.
機長要求每個人丟棄那些不需要的讓航班快點起飛.
Người Mỹ quăng ra ngoài 1 va li toàn là đôla và nói : Nước tao có nhiều đôla nên tao không cần, nó là đồ thừa thãi.
美國人拋出一皮箱全是美金說 : 我國有很多美金所以我不需要, 那是多餘的美金.
Người Pháp quăng ra ngoài một bì kim cương và nói : Nước tao cũng có nhiều kim cương nên tao cũng chẳng cần.
法國人拋出一袋鑽石說 : 我國也有很多鑽石所以我也不需要.
Người Việt Nam chẳng nói gì , bước ra ngoài quăng 2 tên Mỹ và Pháp xuống dưới.
越南人沒說什麼, 站出來丟兩名美國和法國人下去
Viên Phi Cơ trưởng hỏi tại sao thì người Việt Nam nói rằng : Ở nước tôi còn nhiều mấy thằng xạo như vầy lắm.
機長問為什麼越南人就說 : 在我國還有好多個像這樣說謊的傢伙.
2011年5月10日 星期二
越語笑話 - 第八十回
Một con chim sẻ bị chim ưng truy bắt, sợ hãi bay loạn, chui vào tay áo của một thầy tu.
一隻麻雀被雀鷹追捕, 恐懼亂飛, 鑽入和尚的衣袖
Thầy tu nắn nắn nó qua tay áo, nói :
和尚透過衣袖捏捏牠, 說 :
A Di Đà Phật, hôm nay đệ tử được xơi thịt đây!
阿彌陀佛, 今天弟子可以吃肉了!
Chim sẻ nhắm nghiền hai mắt nằm im.
麻雀緊閉雙眼靜靜躺著
Thầy tu tưởng nó đã chết, vén tay áo xem, chim sẻ thừa cơ bay mất.
和尚以為牠已經死, 掀起衣袖看, 麻雀乘機飛走
Thầy tu liền nói :
和尚馬上說 :
A Di Đà Phật, ta phóng sinh cho mày đó.
阿彌陀佛, 我給你放生的喔.
一隻麻雀被雀鷹追捕, 恐懼亂飛, 鑽入和尚的衣袖
Thầy tu nắn nắn nó qua tay áo, nói :
和尚透過衣袖捏捏牠, 說 :
A Di Đà Phật, hôm nay đệ tử được xơi thịt đây!
阿彌陀佛, 今天弟子可以吃肉了!
Chim sẻ nhắm nghiền hai mắt nằm im.
麻雀緊閉雙眼靜靜躺著
Thầy tu tưởng nó đã chết, vén tay áo xem, chim sẻ thừa cơ bay mất.
和尚以為牠已經死, 掀起衣袖看, 麻雀乘機飛走
Thầy tu liền nói :
和尚馬上說 :
A Di Đà Phật, ta phóng sinh cho mày đó.
阿彌陀佛, 我給你放生的喔.
2011年5月8日 星期日
越語笑話 - 第七十九回
Hai vợ chồng làm cùng ngành xuất bản sách.
兩夫妻同樣從事書籍出版業.
Ðêm tân hôn của họ thật thơ mộng.
他們新婚之夜充滿詩意
Họ nói với nhau đủ chuyện, từ chuyện yêu đương, gia đình, bè bạn, nghề nghiệp...
他們互訴的五花八門,從愛情故事,家庭,朋友,事業...
Anh chồng ôm vợ âu yếm rồi đọc thơ : Sách mới cho nên phải đắt tiền.
丈夫擁吻妻子吟詩 : 新書故而昂貴的
Chị vợ cùng nghề, nghe chồng đọc liền ứng khẩu đọc tiếp luôn : Hôm nay xuất bản lần đầu tiên.
同行妻子, 聽丈夫吟連忙隨口而出續誦 : 今天是首次出版
Anh chồng ghì chặt vợ vào lòng mình đọc luôn câu thứ ba : Anh còn tái bản nhiều lần nữa.
丈夫緊緊抱著妻子續吟第三 : 我還會再版多次.
Chị vợ sung sướng đọc câu thơ trong tiếng thở : Em để cho anh giữ bản quyền.
妻子愉悅的呻吟聲中誦讀詩句 : 我讓你擁有版權.
兩夫妻同樣從事書籍出版業.
Ðêm tân hôn của họ thật thơ mộng.
他們新婚之夜充滿詩意
Họ nói với nhau đủ chuyện, từ chuyện yêu đương, gia đình, bè bạn, nghề nghiệp...
他們互訴的五花八門,從愛情故事,家庭,朋友,事業...
Anh chồng ôm vợ âu yếm rồi đọc thơ : Sách mới cho nên phải đắt tiền.
丈夫擁吻妻子吟詩 : 新書故而昂貴的
Chị vợ cùng nghề, nghe chồng đọc liền ứng khẩu đọc tiếp luôn : Hôm nay xuất bản lần đầu tiên.
同行妻子, 聽丈夫吟連忙隨口而出續誦 : 今天是首次出版
Anh chồng ghì chặt vợ vào lòng mình đọc luôn câu thứ ba : Anh còn tái bản nhiều lần nữa.
丈夫緊緊抱著妻子續吟第三 : 我還會再版多次.
Chị vợ sung sướng đọc câu thơ trong tiếng thở : Em để cho anh giữ bản quyền.
妻子愉悅的呻吟聲中誦讀詩句 : 我讓你擁有版權.
越語笑話 - 第七十八回
Ông bố dẫn cậu con trai đi mua bò sữa ở chợ.
父親帶著的兒子到市集買乳牛
Ông ngắm nghía từng con bò thật kỹ, vuốt ve từng cái xoáy, vạch miệng xem răng, nắn hông, bóp mông, vắt sữa nếm thử...
他仔細觀看每一隻牛, 撫摸每個旋, 掰嘴看牙, 揑胯掐臀, 擠奶試賞...
Sờ mó nắn bóp chán chê từng con một, cuối cùng ông cũng mua được một con.
觸摸搓揉嫌棄每一隻, 最後還是買到一隻
Thấy cậu con trai có vẻ sốt ruột, ông bố giải thích :
看兒子有點不耐煩, 父親解釋 :
Mua bò sữa hay mua gia súc nói chung cũng vậy, mình càng thăm khám, sờ nắn kỹ lưỡng khắp mọi chỗ thì càng mua được con vật có chất lượng cao.
買乳牛或買家畜講起來都一樣, 我們越探勘, 仔細模揉各部位才越買到質量高的動物.
Hai bố con dắt con bò về trại.
兩父子牽牛回柵欄.
Người bố cột bò vào chuồng, còn cậu con trai tót ra ngoài đồng chơi.
父親把牛綁在畜圈, 而兒子跑到田間玩耍.
Đột nhiên, cậu bé chạy về, thở hổn hển:
突然,男孩跑了回來,上氣不接下氣.
Bố ơi! Ở đằng sau cối xay kia kìa, có một anh hình như cũng muốn mua chị con hay sao ấy...
爸啊 ! 在磨子後面那邊, 有一個哥哥難道也想買我姐姐...
父親帶著的兒子到市集買乳牛
Ông ngắm nghía từng con bò thật kỹ, vuốt ve từng cái xoáy, vạch miệng xem răng, nắn hông, bóp mông, vắt sữa nếm thử...
他仔細觀看每一隻牛, 撫摸每個旋, 掰嘴看牙, 揑胯掐臀, 擠奶試賞...
Sờ mó nắn bóp chán chê từng con một, cuối cùng ông cũng mua được một con.
觸摸搓揉嫌棄每一隻, 最後還是買到一隻
Thấy cậu con trai có vẻ sốt ruột, ông bố giải thích :
看兒子有點不耐煩, 父親解釋 :
Mua bò sữa hay mua gia súc nói chung cũng vậy, mình càng thăm khám, sờ nắn kỹ lưỡng khắp mọi chỗ thì càng mua được con vật có chất lượng cao.
買乳牛或買家畜講起來都一樣, 我們越探勘, 仔細模揉各部位才越買到質量高的動物.
Hai bố con dắt con bò về trại.
兩父子牽牛回柵欄.
Người bố cột bò vào chuồng, còn cậu con trai tót ra ngoài đồng chơi.
父親把牛綁在畜圈, 而兒子跑到田間玩耍.
Đột nhiên, cậu bé chạy về, thở hổn hển:
突然,男孩跑了回來,上氣不接下氣.
Bố ơi! Ở đằng sau cối xay kia kìa, có một anh hình như cũng muốn mua chị con hay sao ấy...
爸啊 ! 在磨子後面那邊, 有一個哥哥難道也想買我姐姐...
2011年5月6日 星期五
越語笑話 - 第七十七回
Thầy giáo hỏi học sinh : Các em nghĩ rằng chúa ở đâu?
老師問學生:各位認為上帝在哪裡?
Học sinh 1 : Chúa ở trên trời vì thiên đàng ở trên trời.
學生 1 : 上帝在天上因為天堂在天上.
Thầy : Giỏi lắm
老師 : 很好
Học sinh 2: Chúa ở trong tim mỗi người.
學生 2:上帝在每個人的心中.
Thầy: Rất giỏi.
老師:很棒.
Học sinh 3: Em nghĩ, chúa ở trong nhà vệ sinh
學生 3:我認為,上帝在廁所裡.
Thầy (giật mình) : Sao em lại nghĩ vậy?
教師(吃驚):你為什麼這麼認為?
Học sinh 3 : Bởi vì mỗi sáng ba em đều đập cửa nhà vệ sinh và la: Chúa ơi. Vẫn còn ở trong đó nữa hả?
學生 3:因為每天早上我爸爸都搞廁所的門且喊:上帝啊. 還在裡面啊?
老師問學生:各位認為上帝在哪裡?
Học sinh 1 : Chúa ở trên trời vì thiên đàng ở trên trời.
學生 1 : 上帝在天上因為天堂在天上.
Thầy : Giỏi lắm
老師 : 很好
Học sinh 2: Chúa ở trong tim mỗi người.
學生 2:上帝在每個人的心中.
Thầy: Rất giỏi.
老師:很棒.
Học sinh 3: Em nghĩ, chúa ở trong nhà vệ sinh
學生 3:我認為,上帝在廁所裡.
Thầy (giật mình) : Sao em lại nghĩ vậy?
教師(吃驚):你為什麼這麼認為?
Học sinh 3 : Bởi vì mỗi sáng ba em đều đập cửa nhà vệ sinh và la: Chúa ơi. Vẫn còn ở trong đó nữa hả?
學生 3:因為每天早上我爸爸都搞廁所的門且喊:上帝啊. 還在裡面啊?
2011年5月5日 星期四
越語笑話 - 第七十六回
Một ông chồng nghi bà vợ mình bị lảng tai bèn quyết định thử nghiệm.
丈夫懷疑妻子重聽於是決定試驗.
Ông chồng khẽ khàng đứng sau lưng bà khoảng mười mét và gọi : Mình ơi! Mình có nghe rõ không?
丈夫靜靜地站在她身後約十米叫她 : 親愛的! 有聽清楚嗎?
Bà vợ không trả lời, thế là ông chồng bèn tiến tới gần khoảng cách sáu mét rồi lại gọi : Mình ơi! Mình có nghe rõ không?
妻子沒有回答,丈夫於是前進到約六米的距離然後叫:親愛的!有聽清楚嗎?
Bà vợ vẫn chẳng ừ hử.
妻子依然不置理.
Ông chồng bèn đi đến chỗ cách bà còn ba mét hỏi : Mình không nghe gì hết hả?
丈夫於是來到間隔三米問 : 妳沒聽到什麼吧?
Bà vợ đáp : Có chứ! Lần này em trả lời là lần thứ ba rồi đấy!
妻子答:有啊!這一次是我回答了第三次了!
丈夫懷疑妻子重聽於是決定試驗.
Ông chồng khẽ khàng đứng sau lưng bà khoảng mười mét và gọi : Mình ơi! Mình có nghe rõ không?
丈夫靜靜地站在她身後約十米叫她 : 親愛的! 有聽清楚嗎?
Bà vợ không trả lời, thế là ông chồng bèn tiến tới gần khoảng cách sáu mét rồi lại gọi : Mình ơi! Mình có nghe rõ không?
妻子沒有回答,丈夫於是前進到約六米的距離然後叫:親愛的!有聽清楚嗎?
Bà vợ vẫn chẳng ừ hử.
妻子依然不置理.
Ông chồng bèn đi đến chỗ cách bà còn ba mét hỏi : Mình không nghe gì hết hả?
丈夫於是來到間隔三米問 : 妳沒聽到什麼吧?
Bà vợ đáp : Có chứ! Lần này em trả lời là lần thứ ba rồi đấy!
妻子答:有啊!這一次是我回答了第三次了!
2011年5月4日 星期三
越語笑話 - 第七十五回
Con gái mặc đồ con trai thì gọi là cá tính, con trai mặc đồ con gái thì gọi là bê đê
女孩穿男孩東西就叫做有個性, 男孩穿女孩東西就叫做娘娘腔
Con gái học võ thì được nói là năng động, con trai chơi búp bê cũng bị gọi là... bê đê
女孩學武就被叫做好動, 男孩玩洋娃娃也被叫做...娘娘腔
Con gái ôm con trai thì người ta gọi là tình yêu , con trai ôm con gái thì bị gọi là dê
女孩抱男孩人家叫做情愛, 男孩抱女孩就被叫做色狼
Con gái .... sống thọ hơn con trai
女孩...比男孩更長壽
Con gái đánh con trai thì người ta gọi là tự vệ, con trai đánh con gái thì người ta kêu là vũ phu
女孩打男孩人家叫做自衛, 男孩打女孩人家叫做武夫
女孩穿男孩東西就叫做有個性, 男孩穿女孩東西就叫做娘娘腔
Con gái học võ thì được nói là năng động, con trai chơi búp bê cũng bị gọi là... bê đê
女孩學武就被叫做好動, 男孩玩洋娃娃也被叫做...娘娘腔
Con gái ôm con trai thì người ta gọi là tình yêu , con trai ôm con gái thì bị gọi là dê
女孩抱男孩人家叫做情愛, 男孩抱女孩就被叫做色狼
Con gái .... sống thọ hơn con trai
女孩...比男孩更長壽
Con gái đánh con trai thì người ta gọi là tự vệ, con trai đánh con gái thì người ta kêu là vũ phu
女孩打男孩人家叫做自衛, 男孩打女孩人家叫做武夫
2011年5月3日 星期二
越語笑話 - 第七十四回
Một con dơi bay về hang sau một buổi tối bay đi kiếm mồi, miệng dính đầy máu.
經過一夜飛行覓食一隻蝙蝠回到洞穴, 嘴沾滿鮮血.
Bọn dơi trong hang kéo nhau lại hỏi xem nó kiếm mồi ở đâu mà ngon lành quá vậy.
洞穴中的蝙蝠群聚集起問看看牠在那覓食而那麼美味可口.
Mệt mỏi, con dơi kia chẳng thèm trả lời.
疲憊不堪, 那隻蝙蝠不屑回答.
Nhưng lũ đồng loại cứ léo nhéo mãi.
但同類們一直嘮叨不停.
Bực mình, nó gắt : Bay theo tao!
氣惱, 牠吆喝 : 跟著我飛!
Cả đàn dơi bay nghịt cả trời.
整群蝙蝠密佈天空.
Chúng bay qua không biết bao nhiêu con sông, bao nhiêu ngọn núi.
牠們飛過不知多少條河, 多少座山.
Cuối cùng, đến một cái cây lớn, con dơi kia hỏi : Chúng mày thấy cái cây kia không?
最後, 到達一顆大樹, 那隻蝙蝠問 : 你們看到那顆樹嗎
Cả đàn nhao nhao lên : Thấy! Thấy! Thấy...
整群鬧哄哄 : 看到! 看到! 看到!
Con dơi kia uể oải trả lời : Thế mà tối qua tao không thấy......
那隻蝙蝠緩慢回答 : 然而昨晚我沒看到......
經過一夜飛行覓食一隻蝙蝠回到洞穴, 嘴沾滿鮮血.
Bọn dơi trong hang kéo nhau lại hỏi xem nó kiếm mồi ở đâu mà ngon lành quá vậy.
洞穴中的蝙蝠群聚集起問看看牠在那覓食而那麼美味可口.
Mệt mỏi, con dơi kia chẳng thèm trả lời.
疲憊不堪, 那隻蝙蝠不屑回答.
Nhưng lũ đồng loại cứ léo nhéo mãi.
但同類們一直嘮叨不停.
Bực mình, nó gắt : Bay theo tao!
氣惱, 牠吆喝 : 跟著我飛!
Cả đàn dơi bay nghịt cả trời.
整群蝙蝠密佈天空.
Chúng bay qua không biết bao nhiêu con sông, bao nhiêu ngọn núi.
牠們飛過不知多少條河, 多少座山.
Cuối cùng, đến một cái cây lớn, con dơi kia hỏi : Chúng mày thấy cái cây kia không?
最後, 到達一顆大樹, 那隻蝙蝠問 : 你們看到那顆樹嗎
Cả đàn nhao nhao lên : Thấy! Thấy! Thấy...
整群鬧哄哄 : 看到! 看到! 看到!
Con dơi kia uể oải trả lời : Thế mà tối qua tao không thấy......
那隻蝙蝠緩慢回答 : 然而昨晚我沒看到......
2011年5月2日 星期一
越語笑話 - 第七十三回
Khi tôi nhìn lại quá khứ.
當我回首過去.
Tôi nhớ đến những giọt nước mắt mà tôi đã khóc.
我想到曾經哭泣而掉下的眼淚.
Những câu chuyện vui mà tôi đã cười.
曾經笑的趣事.
Những điều tôi có được và những điều tôi đã đánh mất...
那些我擁有和那些我已經失去...
Nhưng có một điều mà tôi sẽ không bao giờ hối tiếc : đó là ngày mà bạn trở thành bạn tôi.
但有一件事我不曾後悔 : 就是您成為我朋友的那一天.
當我回首過去.
Tôi nhớ đến những giọt nước mắt mà tôi đã khóc.
我想到曾經哭泣而掉下的眼淚.
Những câu chuyện vui mà tôi đã cười.
曾經笑的趣事.
Những điều tôi có được và những điều tôi đã đánh mất...
那些我擁有和那些我已經失去...
Nhưng có một điều mà tôi sẽ không bao giờ hối tiếc : đó là ngày mà bạn trở thành bạn tôi.
但有一件事我不曾後悔 : 就是您成為我朋友的那一天.
2011年5月1日 星期日
越語笑話 - 第七十二回
Một bé trai 3 tuổi nắm tay một bé gái 3 tuổi và nói : Anh yêu em.
一個三歲的小男孩握著一個三歲的小女孩的手說 : 我愛妳.
Bé gái trả lời : Anh có thể lo cho tương lai của chúng ta không?
小女孩回答 : 你可以為我們的將來著想嗎?
Bé trai nói : Đương nhiên rùi, chúng ta đâu phải là đứa con nít một hai tuổi nữa đâu!
小男孩說 : 當然了, 我們不再是一兩歲的小孩子!
一個三歲的小男孩握著一個三歲的小女孩的手說 : 我愛妳.
Bé gái trả lời : Anh có thể lo cho tương lai của chúng ta không?
小女孩回答 : 你可以為我們的將來著想嗎?
Bé trai nói : Đương nhiên rùi, chúng ta đâu phải là đứa con nít một hai tuổi nữa đâu!
小男孩說 : 當然了, 我們不再是一兩歲的小孩子!
訂閱:
文章 (Atom)